Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Toán 11 tập 1 –...

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ để...

Trả lời HĐ 1 , LT 1 , HĐ 2 , LT 2 mục 1 trang 6, 7 ,8 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 1. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Trên đồng hồ ở Hình 1. 2, kim phút đang chỉ đúng số 2. a) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?...

Hoạt động 1

Trên đồng hồ ở Hình 1.2, kim phút đang chỉ đúng số 2.

a) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?

b) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay của kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?

c) Có bao nhiêu cách quay kim phút theo một chiều xác định để kim phút từ vị trí chỉ đúng số 2 về vị trí chỉ đúng số 12?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đồng hồ được chia thành từng phần theo các số, kim phút đi qua bao nhiêu số thì quay bấy nhiêu phần của vòng tròn.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Khi kim phút quay theo ngược chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12, kim phút quay:

\(\frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\) phần của vòng tròn

b) Khi kim phút quay theo đúng chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12, kim phút quay:

\(\frac{{10}}{{12}} = \frac{5}{6}\) phần của vòng tròn

c) Có 2 cách quay kim phút theo một chiều xác định để kim phút từ vị trí chỉ đúng số 2 về vị trí chỉ đúng số 12, đó là: ngược chiều kim đồng hồ và cùng chiều kim đồng hồ


Luyện tập 1

Cho góc hình học \(\widehat {uOv} = {45^0}\). Xác định số đo của góc lượng giác \((Ou,Ov)\) trong mỗi trường hợp sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo của nó.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có:

- Các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov có số đo là \((Ou,Ov) = {45^ \circ } + k{.360^ \circ }\)

b) Ta có:

- Các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov có số đo là \((Ou,Ov) = - {315^ \circ } + k{.360^ \circ }\)


Hoạt động 2

Cho ba tia Ou, Ov, Owvới số đo của các góc hình học uOv và vOw lần lượt là \({30^ \circ }\) và \({45^ \circ }\)

a) Xác định số đo của ba góc lượng giác \((Ou,Ov)\) ,\((Ov,Ow\) và \((Ou,Ow)\) được chỉ ra ở Hình 1.5.

b) Với các góc lượng giác ở câu a, chứng tỏ rằng có một số nguyên k để

sđ\((Ou,Ov)\) + sđ\((Ov,Ow\) = sđ \((Ou,Ow)\) + k\({.360^ \circ }\)

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xác định các tia đầu, tia cuối và chiều quay để tìm được số đo của các góc lượng giác.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có:

- Các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov có số đo là

sđ\((Ou,Ov) = {30^ \circ } + n{.360^ \circ }\)

- Các góc lượng giác tia đầu Ov, tia cuối Ow có số đo là

sđ \((Ov,Ow) = {45^ \circ } + m{.360^ \circ }\)

- Các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ow có số đo là

sđ \((Ou,Ow) = {75^ \circ } + k{.360^ \circ }\)

b) Với các góc lượng giác ở câu a, ta có:

\(sđ(Ou,Ov) +sđ (Ov,Ow)\)

\( = {30^ \circ } + n{.360^ \circ } + {45^ \circ } + m{.360^ \circ } \)

\(= {75^ \circ } + (n+m){.360^ \circ } \)

\(= {75^ \circ } + k{.360^ \circ = sđ (Ou,Ow)} \)

với k = n + m


Luyện tập 2

Cho một góc lượng giác $(O x, O u)$ có số đo $240^{\circ}$ và một góc lượng giác $(O x, O v)$ có số đo $-270^{\circ}$. Tính số đo của các góc lượng giác $(O u, O v)$.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng hệ thức Charles: Với ba tia tùy ý \(O x, O u, O v \), ta có:

sđ\((Ou,Ov)\) = sđ\((Ox,Ov)\) - sđ \((Ox,Ou)\) + k\({.360^ \circ }\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Số đo của các góc lượng giác tia đầu $O u$, tia cuối $O v$ là

\(sđ(O u, O v) = sđ(O x, O v) - sđ(O x, O u)+ k{360}^{\circ}(k \in \mathbb{Z}) \)

\(=-270^{\circ}-240^{\circ}+k 360^{\circ}=-510^{\circ}+k 360^{\circ} \)
\( =-150^{\circ}+(k-1) 360^{\circ}=-150^{\circ}+n 360^{\circ} \quad(n=k-1, n \in \mathbb{Z})
\)
Vậy các góc lượng giác $(O u, O v)$ có số đo là $-150^{\circ}+n 360^{\circ} \quad(n \in \mathbb{Z})$.