Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Giải mục 2 trang 106, 107 Toán 11 tập 1 – Kết...

Giải mục 2 trang 106, 107 Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 2 + \frac{1}{n}...

Hướng dẫn trả lời HĐ 3, LT 3 mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 15. Giới hạn của dãy số. Cho hai dãy số (left( {{u_n}} right)) và (left( {{v_n}} right)) với ({u_n} = 2 + frac{1}{n}, ;;;{v_n} = 3 - frac{2}{n})Tính và so sánh...

Hoạt động 3

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 2 + \frac{1}{n},\;\;\;{v_n} = 3 - \frac{2}{n}\)

Tính và so sánh: \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} + \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {v_n}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính \({u_n} + {v_n} \) và dùng công thức \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty }\frac{1}{n}=0\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \({u_n} + {v_n} = 2 + \frac{1}{n} + 3 - \frac{2}{n} = 5 - \frac{1}{n}\)

Do đó: \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\; = 5\)

Advertisements (Quảng cáo)

\({u_n}\; = 2\), \({v_n}\; = 3\)

Vậy \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} + \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {v_n}\)


Luyện tập 3

Tìm \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của n, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}\; = \frac{{\sqrt {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{1 + \frac{1}{n}}}\; = \frac{{\left( {\sqrt {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right)\;}}{{\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)\;}} = \frac{{\sqrt 2 }}{1} = \sqrt 2 \).