Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Giải mục 3 trang 83, 84 Toán 11 tập 2 – Kết...

Giải mục 3 trang 83, 84 Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tính đạo hàm f(x0) tại điểm x0 bất kì trong các trường hợp sau...

Trả lời HĐ 3, LT 2 mục 3 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức Bài 31. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. Tính đạo hàm (f'left( {{x_0}} right)) tại điểm ({x_0}) bất kì trong các trường hợp sau...

Hoạt động 3

Tính đạo hàm f(x0) tại điểm x0 bất kì trong các trường hợp sau:

a) f(x)=c (c là hằng số);

b) f(x)=x.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

f(x0)=lim nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}

Answer - Lời giải/Đáp án

a) f’\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{c - c}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 0 = 0

b) f’\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{x - {x_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 1 = 1


Luyện tập 2

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Advertisements (Quảng cáo)

a) y = {x^2} + 1;

b) y = kx + c (với k, c là các hằng số).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Hàm số y = f\left( x \right) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm f’\left( x \right) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là y’ = f’\left( x \right)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Với {x_0} bất kì, ta có:

\begin{array}{c}f’\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^2} + 1 - \left( {x_0^2 + 1} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^2} - x_0^2}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {x + {x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {x + {x_0}} \right) = 2{x_0}\end{array}

Vậy hàm số y = {x^2} + 1 có đạo hàm là hàm số y’ = 2x

b) Với {x_0} bất kì, ta có:

\begin{array}{c}f’\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{kx + c - \left( {k{x_0} + c} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{kx - k{x_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{k\left( {x - {x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} k = k\end{array}

Vậy hàm số y = kx + c (với k, c là các hằng số) có đạo hàm là hàm số y’ = k

Advertisements (Quảng cáo)