Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 80 SBT Toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 2 trang 80 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Cho ba vectơ a = 1;0; - 2, b = - 2;1;3 và...

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ. Trả lời - Bài 2 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 2. Cho ba vectơ a=(1;0;2),b=(2;1;3)c=(4;3;5). Tìm hai số thực \(m...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho ba vectơ a=(1;0;2),b=(2;1;3)c=(4;3;5). Tìm hai số thực m,n sao cho ma+nb=c.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ:

Nếu u=(x1;y1;z1) thì mu=(mx1;my1;mz1) với mR.

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép cộng vectơ:

Advertisements (Quảng cáo)

Nếu u=(x1;y1;z1)v=(x2;y2;z2) thì u+v=(x1+x2;y1+y2;z1+z2).

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với u=(x1;y1;z1)v=(x2;y2;z2), ta có: u=v{x1=x2y1=y2z1=z2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có:

ma+nb=(m2n;n;2m+3n)ma+nb=c{m2n=4n=32m+3n=5{m=2n=3

Vậy với m=2,n=3 thì ma+nb=c.

Advertisements (Quảng cáo)