‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ. Gợi ý giải - Bài 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 2. Cho hai vectơ →a=(0;1;3)→a=(0;1;3) và →b=(−2;3;1)→b=(−2;3;1). Tìm toạ độ vectơ →x→x thoả mãn 2→x+3→a=4→b2→x+3→a=4→b...
Cho hai vectơ →a=(0;1;3)→a=(0;1;3) và →b=(−2;3;1)→b=(−2;3;1). Tìm toạ độ vectơ →x→x thoả mãn 2→x+3→a=4→b2→x+3→a=4→b.
‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ:
Nếu →u=(x1;y1;z1)→u=(x1;y1;z1) thì m→u=(mx1;my1;mz1)m→u=(mx1;my1;mz1) với m∈R.
Advertisements (Quảng cáo)
‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép cộng vectơ:
Nếu →u=(x1;y1;z1) và →v=(x2;y2;z2) thì →u+→v=(x1+x2;y1+y2;z1+z2).
2→x+3→a=4→b⇔2→x=−3→a+4→b⇔→x=−32→a+2→b=(−32.0+2.(−2);−32.1+2.3;−32.3+2.1)=(−4;−92;−52)