Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất
a) 3(cosx−1)+2sinx+6x=0
b) 4x+cosx−2sinx−2=0
c) −x3+x2−3x+2=0$
d) x5+x3−7=0
Hướng dẫn làm bài
a) Đặt y = 3(cos x – 1) + 2sin x + 6
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm tại mọi x ∈ R
Ta có: y( ) = 0 và ý = -3sin x + 2cos x + 6 >0, x ∈ R.
Hàm số đồng biến trên R và có một nghiệm x=π
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.
b) Đặt y=4x+cosx−2sinx−2
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm tại mọi x ∈ R
Ta có: y(0) = 1 – 2 = -1 < 0 ; y(π)=4π−3>0 .
Hàm số liên tục trên [0;π] và y’(0) < 0 nên tồn tại x0∈(0;π) sao cho y(x0)=0 .
Suy ra phương trình có một nghiệm x0 .
Advertisements (Quảng cáo)
c) Đặt y = – x3 + x2 – 3x + 2
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm trên R.
Ta có: y’ = – x2 + 2x – 3 < 0, y(π)=4π−3>0, x ∈ R.
Vì a = -3 < 0 và . Suy ra y nghịch biến trên R.
Mặt khác y(-1) = 1 + 1 +3 + 2 = 7 > 0
y(1) = -1 +1 – 3 + 2 = -1 < 0
Hàm số liên tục trên [-1; 1] và y(-1)y(1) < 0 cho nên tồn tại x0∈[−1;1] sao cho y(x0)=0 .
Suy ra phương trình đã cho có đúng một nghiệm.
d) Đặt y = x5 + x3 – 7
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm trên R.
Ta có: y(0) = -7 < 0 ; y(2) = 32 + 8 – 7 = 33 > 0
Hàm số liên tục trên [0; 2] và y(0) y(2) < 0 cho nên tồn tại x0∈(0;2) sao cho y(x0)=0
Mặt khác y′=5x4+3x2=x2(5x2+3)≥0,∀x∈R
=> Hàm số đồng biến trên (−∞;+∞).
Suy ra phương trình đã cho có đúng một nghiệm.