Trang chủ Lớp 12 Tập bản đồ Địa lí 12 Bài 3 trang 20 Tập bản đồ Địa lí 12: Hãy hoàn...

Bài 3 trang 20 Tập bản đồ Địa lí 12: Hãy hoàn thành bảng dưới đây để nêu rõ đặc trưng cơ bản của miền....

Bài 3 trang 20 Tập bản đồ Địa lí 12. Đất feralit và phù sa.. Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

Advertisements (Quảng cáo)

Hãy hoàn thành bảng dưới đây để nêu rõ đặc trưng cơ bản của miền.

  Ranh giới và phạm vi miền Các đặc trưng cơ bản
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ    
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ    
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ    

  Ranh giới và phạm vi miền Các đặc trưng cơ bản
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Tả ngạn sông Hồng, bao gồm đồng bằng sông Hồng và vùng núi Đông Bắc.

– Đồi núi thấp, hướng vòng cung, có nhiều địa hình núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ được mở rộng.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa một mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều, thời tiết thất thường (bão, rét…).

– Sông ngòi hướng vòng cung, mạng lưới dày đặc.

– Giàu khoáng sản thuộc cả 4 nhóm.

– Đất feralit và phù sa.

– Sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Hữu ngạn sông Hồng

– Núi cao, núi TB là chủ yếu, độ dốc lớn, cắt xẻ mạnh, hướng TB – ĐN, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, có đầm, vịnh, bãi biển…

– Gió mùa ĐB bị suy yếu và biến tính, chịu hiệu ứng phơn khô nóng, bão lũ, mùa mưa lùi về thu đông, có lũ tiểu mãn.

– Sông nhỏ, ngắn, dốc

– Khoáng sản nghèo: thiếc, sắt, titan…

– Đất phù sa và feralit, rừng ở vùng núi phía Tây.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

– Khối núi Kon Tum, các cao nguyên, sơn nguyên cực NTB và Tây Nguyên hướng vòng cung; bất đối xứng sườn Đông – sườn Tây; đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng…

– Cận xích đạo gió mùa, 2 mùa mưa – khô, hạn hán

– Sông hướng TB – ĐN, T – Đ, sông Mê Công.

– Khoáng sản: dầu khí, bôxít

– Đất badan, phù sa; sinh vật cận xích đạo, nhiệt đới.