Hãy hoàn thành bảng dưới đây để nêu rõ đặc trưng cơ bản của miền.
Ranh giới và phạm vi miền | Các đặc trưng cơ bản | |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | ||
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | ||
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Ranh giới và phạm vi miền | Các đặc trưng cơ bản | |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Tả ngạn sông Hồng, bao gồm đồng bằng sông Hồng và vùng núi Đông Bắc. |
- Đồi núi thấp, hướng vòng cung, có nhiều địa hình núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ được mở rộng. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa một mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều, thời tiết thất thường (bão, rét...). - Sông ngòi hướng vòng cung, mạng lưới dày đặc. - Giàu khoáng sản thuộc cả 4 nhóm. - Đất feralit và phù sa. - Sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Hữu ngạn sông Hồng |
- Núi cao, núi TB là chủ yếu, độ dốc lớn, cắt xẻ mạnh, hướng TB - ĐN, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, có đầm, vịnh, bãi biển… Advertisements (Quảng cáo) - Gió mùa ĐB bị suy yếu và biến tính, chịu hiệu ứng phơn khô nóng, bão lũ, mùa mưa lùi về thu đông, có lũ tiểu mãn. - Sông nhỏ, ngắn, dốc - Khoáng sản nghèo: thiếc, sắt, titan... - Đất phù sa và feralit, rừng ở vùng núi phía Tây. |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. |
- Khối núi Kon Tum, các cao nguyên, sơn nguyên cực NTB và Tây Nguyên hướng vòng cung; bất đối xứng sườn Đông - sườn Tây; đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng... - Cận xích đạo gió mùa, 2 mùa mưa – khô, hạn hán - Sông hướng TB – ĐN, T – Đ, sông Mê Công. - Khoáng sản: dầu khí, bôxít - Đất badan, phù sa; sinh vật cận xích đạo, nhiệt đới. |