Bài 2. Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số:
a) y=2−x9−x2
b) y=x2+x+13−2x−5x2
c) y=x2−3x+2x+1
d) y=√x+1√x−1
a)
limx→(−3)−2−x9−x2=+∞; limx→(−3)+2−x9−x2=+∞ nên đường thẳng x=−3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
limx→3−2−x9−x2=−∞; limx→3+2−x9−x2=−∞ nên đường thẳng x=3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
limx→+∞2−x9−x2=0; limx→−∞2−x9−x2=0 nên đường thẳng: y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
b)
Advertisements (Quảng cáo)
limx→(−1)+x2+x+13−2x−5x2=+∞;limx→(−1)−x2+x+13−2x−5x2=−∞limx→(35)+x2+x+13−2x−5x2=−∞;limx→(35)−x2+x+13−2x−5x2=+∞
Nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là các đường thẳng: x=−1;x=35.
Vì: limx→−∞x2+x+13−2x−5x2=−15;limx→+∞x2+x+13−2x−5x2=−15
Nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y=−15.
c)
limx→(−1)−x2−3x+2x+1=−∞;limx→(−1)+x2−3x+2x+1=+∞ nên đường thẳng x=−1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
limx→−∞x2−3x+2x+1=limx→−∞x2(1−3x+2x2)x(1+1x)=−∞ và limx→−∞x2−3x+2x+1=+∞ nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
d)
Hàm số xác định khi: {x≥0√x−1≠0⇔{x≥0x≠1
Vì limx→1−√x+1√x−1=−∞( hoặc limx→1+√x+1√x−1=+∞ ) nên đường thẳng x=1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vì limx→+∞√x+1√x−1=limx→+∞√x(1+1√x)√x(1−1√x)=1 nên đường thẳng y=1 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.