Bài 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:
a) y=2+3x−x3 ; b) y=x3+4x2+4x;
c) y=x3+x2+9x ; d) y=−2x3+5 ;
Câu a:
Xét hàm số y=2+3x−x3
Tập xác định: D=R.
Sự biến thiên:
Đạo hàm: y′=3−3x2 .
Ta có: y′=0⇔x=±1 .
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−1;1), nghịch biến trên các khoảng (−∞;−1) và (1;+∞).
Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x=1, giá trị cực đại
yCĐ=y(1)=4, đạt cực tiểu tại x=−1 và
yCT=y(−1)=0.
Giới hạn: lim
Bảng biến thiên:
Đồ thị cắt trục Ox tại các điểm (2;0) và (-1;0), cắt Oy tại điểm (0;2).
Đồ thị:
Ta có: y”=6x; y”=0 ⇔ x=0. Với x=0 ta có y=2. Vậy đồ thị hàm số nhận điểm I(0;2) làm tâm đối xứng.
Nhận thấy, nhánh bên trái vẫn còn thiếu một điểm để vẽ đồ thị, dựa vào tính đối xứng ta chọn điểm của hoành độ x=-2 suy ra y=4.
Câu b:
Xét hàm số y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3} + {\rm{ }}4{x^2} + {\rm{ }}4x
Tập xác định: D=\mathbb{R}.
Sự biến thiên:
Đạo hàm: y’ = 3x^2+ 8x + 4.
y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = - \frac{2}{3} \end{array} \right.
Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 2} \right) và \left( { - \frac{2}{3}; + \infty } \right) và nghịch biến trên \left( { - 2; - \frac{2}{3}} \right).
Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x=-2, giá trị cực đại ycđ = y(-2) = 0.
Hàm số đạt cực tiểu tại x=-\frac{2}{3}, giá trị cực tiểu y_{ct}=y\left ( -\frac{2}{3} \right )=-\frac{32}{27}.
Giới hạn: \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty.
Bảng biến thiên:
Advertisements (Quảng cáo)
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm (0;0), cắt trục Ox tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình: {x^3} + 4{x^2} + 4x = 0⇔ x=0 hoặc x=-2 nên tọa độ các giao điểm là (0;0) và (-2;0).
Đồ thị hàm số:
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số: y”=6x+8;y”=0\Leftrightarrow x=-\frac{4}{3}\Rightarrow y=-\frac{16}{27}.
Câu c:
Xét hàm số \small y = x^3 + x^2+ 9x
Tập xác định: D=\mathbb{R}.
Sự biến thiên:
Đạo hàm: y’ = 3x^2+ 2x + 9 > 0, ∀x.
Vậy hàm số luôn đồng biến trên \mathbb{R} và không có cực trị.
Giới hạn: \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty.
Bảng biến thiên :
Đồ thị:
Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại điểm (0;0), cắt trục Oy tại điểm (0;0).
Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình y”=0 ⇔ 6x+2=0 ⇔ x=-\frac{1}{3}. Suy ra tọa độ tâm đối xứng là: I\left ( -\frac{1}{3};-\frac{79}{27} \right ).
Lúc này ta vẫn chưa có đủ điểm để vẽ đồ thị hàm số, ta cần lấy thêm hai điểm có hoành độ cách đều hoành độ x_1 và x_2 sao cho \left| {{x_1} - \left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right| = \left| {{x_2} - \left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right|, khi đó hai điểm này sẽ đối xứng nhau qua điểm uốn. Ta chọn các điểm (-1;-9) và \left ( \frac{1}{2};\frac{39}{8} \right ).
Câu d:
Xét hàm số y=-2x^3+5
Tập xác định: D=\mathbb{R}.
Sự biến thiên:
Đạo hàm: y’ = -6x^2≤ 0, ∀x.
Vậy hàm số luôn nghịch biến trên \mathbb R.
Hàm số không có cực trị.
Giới hạn: \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Tính đối xứng: y”=-12x; y”=0 ⇔ x=0. Vậy đồ thị hàm số nhận điểm uốn I(0;5) làm tâm đối xứng.
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm (0;5), đồ thị cắt trục Ox tại điểm \left( {\sqrt[3]{{\frac{5}{2}}};0} \right).