Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 (sách cũ) Bài 3 trang 56 sgk giải tích 12: Bài 1. Lũy thừa

Bài 3 trang 56 sgk giải tích 12: Bài 1. Lũy thừa...

Bài 3 trang 56 sgk giải tích 12: Bài 1. Lũy thừa. 3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần

Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \(1^{3,75}\) ; \(2^{-1}\) ; \((\frac{1}{2})^{-3}\)

b) \(98^{0}\) ; \(\left ( \frac{3}{7} \right )^{-1}\) ; \(32^{\frac{1}{5}}\).

 Các em học sinh có thể  sử dụng máy tính cầm tay để tính các lũy thừa rồi sắp thứ tự cho đúng. Tuy nhiên để rèn luyện các tính chất của lũy thừa các em nên giải bài toán như sau:

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(1^{3,75}\) = 1 = \(2^{0}\) ; \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{-3}\) = \(2^{3}\).

Mặt khác trong hai lũy thừa cungc cơ số lớn hơn 1, lũy thừa nào có số mũ lớn hơn là lũy thừa lớn hơn. Do đó theo thứ tự tăng dần ta được:

\(2^{-1}\) < \(1^{3,75}\) < \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{-3}\)

b) \(98^{0}= 1 \)= \(\frac{3}{3}\) ; \(\left ( \frac{3}{7} \right )^{-1}\) = \(\frac{7}{3}\) ;  \(32^{\frac{1}{5}}\) = \(\left ( 2^{5} \right )^{\frac{1}{5}}\) = 2 = \(\frac{6}{3}\).

Do đó \(98^{0}\) < \(32^{\frac{1}{5}}\) < \(\left ( \frac{3}{7} \right )^{-1}\).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)