Bài 4. Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:
a) x3−3x2+5=0;
b) −2x3+3x2−2=0 ;
c) 2x2−x4=−1.
a) Xét hàm số y=x3−3x2+5 .
Tập xác định : R.
* Sự biến thiên:
y′=3x2−6x=3x(x−2); y′=0⇔x=0,x=2.
- Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;0) và (2;+∞); nghịch biến trên khoảng (0;2).
- Cực trị:
Hàm số đạt cực đạt tại x=0; yCĐ=5
Hàm số đạt cực tiểu tại x=2; yCT=1
- Giới hạn:
lim
Bảng biến thiên:
* Đồ thị
Đồ thị giao Oy tại điểm (0;5)
Số nghiệm của phương trình chính là giao của đồ thị hàm số y ={x^3}-3{x^2} + 5 và trục hoành. Do đó từ đồ thị ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất.
b) Xét hàm số y =- 2{x^3} + 3{x^2}.
Tập xác định : \mathbb R.
Sự biến thiên:
y’= - 6{x^{2 + }}6x = -6x(x - 1); y’ = 0 ⇔ x = 0,x = 1.
- Hàm số đồng biến trên khoảng: (-\infty;0) và (1;+\infty); nghịch biến trên khoảng (0;1).
Advertisements (Quảng cáo)
- Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x=0; y_{CĐ}=0.
Hàm số đạt cực tiểu tại x=1; y_{CT}=-1
- Giới hạn:
\eqalign{ & \mathop {\lim y}\limits_{x \to - \infty } = - \infty \cr & \mathop {\lim y}\limits_{x \to + \infty } = + \infty \cr}
Bảng biến thiên:
* Đồ thị
Số nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị hàm số y =- 2{x^3} + 3{x^2} với đường thẳng y=2. Từ đồ thị ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất.
c) Xét hàm số y = f(x) =2{x^2}-{x^4}
Tập xác định : \mathbb R.
Sự biến thiên:
y’ = 4x -4{x^{3}} = 4x(1- {x^2}); y’ = 0 ⇔ x = 0,x = ±1.
- Hàm số đồng biến trên khoảng: (-\infty;-1) và (0;1), nghịch biến trên khoảng (-1;0) và (1;+\infty).
- Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại hai điểm x=-1 và x=1; y_{CĐ}=1.
Hàm số đạt cực tiểu tại x=0; y_{CT}=0
- Giới hạn:
\eqalign{ & \mathop {\lim y}\limits_{x \to - \infty } = - \infty \cr & \mathop {\lim y}\limits_{x \to + \infty } = - \infty \cr}
Bảng biến thiên:
* Đồ thị
Số nghiệm của phương trình là giao của đồ thị hàm số y = f(x) =2{x^2}-{x^4} và đường thẳng y = -1, từ đồ thị ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.