Xác định hệ số của \(x\), hệ số tự do trong mỗi hàm số bậc nhất sau:
a) \(y = 3,6x - 2,7\);
b) \(y = - \sqrt {56} x + 3\);
c) \(y = \frac{{91}}{{112}}x + \frac{{15}}{{67}}\);
d) \(y = - \frac{5}{{29}}x - \sqrt 7 \).
Hàm số bậc nhất được cho bởi công thức \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) với \(a\) là hệ số của \(x\) và \(b\) là hệ số tự do.
a) Hàm số \(y = 3,6x - 2,7\) có:
Hệ số của \(x\) là: \(3,6\).
Advertisements (Quảng cáo)
Hệ số tự do là: \( - 2,7.\)
b) Hàm số \(y = - \sqrt {56} x + 3\) có
Hệ số của \(x\) là: \( - \sqrt {56} \).
Hệ số tự do là:\(3\).
c) Hàm số \(y = \frac{{91}}{{112}}x + \frac{{15}}{{67}}\) có
Hệ số của \(x\) là: \(\frac{{91}}{{112}}\).
Hệ số tự do là: \(\frac{{15}}{{67}}\).
d) Hàm số \(y = - \frac{5}{{29}}x - \sqrt 7 \) có
Hệ số của \(x\) là: \( - \frac{5}{{29}}\).
Hệ số tự do là: \( - \sqrt 7 \).