Trang chủ Lớp 8 SBT Toán lớp 8 (sách cũ) Câu 24 trang 8 SBT Toán 8 tập 2: Tìm các giá...

Câu 24 trang 8 SBT Toán 8 tập 2: Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá...

Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau. Câu 24 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 - Bài 3. Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0

Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau:

a. \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) - 2\left( {3x - 2} \right)\)                    \(B = {\left( {x - 4} \right)^2}\)

b. \(A = \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) + 3{x^2}\)                              \(B = {\left( {2x + 1} \right)^2} + 2x\)

c. \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - 2x\)                          \(B = x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

d. \(A = {\left( {x + 1} \right)^3} - {\left( {x - 2} \right)^3}\)                                 \(B = \left( {3x - 1} \right)\left( {3x + 1} \right)\)

a. Ta có: A = B

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) - 2\left( {3x - 2} \right) = {\left( {x - 4} \right)^2}\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 3x - 12 - 6x + 4 = {x^2} - 8x + 16  \cr  &  \Leftrightarrow {x^2} - {x^2} + 4x - 3x - 6x + 8x = 16 + 12 - 4  \cr  &  \Leftrightarrow 3x = 24 \Leftrightarrow x = 8 \cr} \)

Vậy với x = 8 thì A = B

b. Ta có : A = B

Advertisements (Quảng cáo)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) + 3{x^2} = {\left( {2x + 1} \right)^2} + 2x\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {x^2} - 4 + 3{x^2} = 4{x^2} + 4x + 1 + 2x  \cr  &  \Leftrightarrow {x^2} + 3{x^2} - 4{x^2} - 4x - 2x = 1 + 4  \cr  &  \Leftrightarrow  - 6x = 5 \Leftrightarrow x =  - {5 \over 6} \cr} \)

Vậy với  thì A = B

c. Ta có: A = B

\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - 2x = x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {x^3} - 1 - 2x = x\left( {{x^2} - 1} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow {x^3} - 1 - 2x = {x^3} - x  \cr  &  \Leftrightarrow {x^3} - {x^3} - 2x + x = 1  \cr  &  \Leftrightarrow  - x = 1 \Leftrightarrow x =  - 1 \cr} \)

Vậy với x = -1 thì A = B

d. Ta có : A = B

 \( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^3} - {\left( {x - 2} \right)^3} = \left( {3x - 1} \right)\left( {3x + 1} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - {x^3} + 6{x^2} - 12x + 8 = 9{x^2} - 1  \cr  &  \Leftrightarrow {x^3} - {x^3} + 3{x^2} + 6{x^2} - 9{x^2} + 3x - 12x =  - 1 - 1 - 8  \cr  &  \Leftrightarrow  - 9x =  - 10 \Leftrightarrow x = {{10} \over 9} \cr} \)

Vậy với \(x = {{10} \over 9}\) thì A = B.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)