Trang chủ Lớp 8 SBT Toán lớp 8 Câu 21 trang 8 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Tìm...

Câu 21 trang 8 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác...

Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định. Câu 21 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 – Bài 3. Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0

Advertisements (Quảng cáo)

Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định:

a. \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right)}}\)

b. \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) – 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\)

a. Phân thức \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right)}}\) xác định khi : \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình : \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) = 0\)

Ta có: \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – 2 – 6x – 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow  – 4x – 5 = 0 \Leftrightarrow 4x =  – 5 \Leftrightarrow x =  – {5 \over 4}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy khi \(x \ne  – {5 \over 4}\) thì phân thức A xác định.

b. Phân thức \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) – 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\) xác định khi:

\(1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình: \(1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0\)

Ta có: \(\eqalign{  & 1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow 1,2x + 0,84 – 2,4x – 3,6 = 0  \cr  &  \Leftrightarrow  – 1,2x – 2,76 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2,3 \cr} \)

Vậy khi \(x \ne  – 2,3\) thì phân thức B xác định.