Điền vào chỗ chấm để hoàn thành bài giải.
a) Giải phương trình : \(4x - \left( {4 - 3x} \right) = 2\left( {x + 3} \right)\).
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :
\(4x - 4 + 3x = \ldots \)
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia :
\(4x + 3x - 2x = \ldots \)
Thu gọn và giải phương trình ta nhận được :
\(5x = \ldots \Leftrightarrow x = \ldots \)
b) Giải phương trình :
\(\dfrac{{3x - 2}}{3} + 2x = \dfrac{{11}}{6} + \dfrac{{5 - 3x}}{4}\) .
Quy đồng mẫu hai vế :
\(\dfrac{{4(3x - 2)}}{3} + \dfrac{{2x.12}}{{12}} = \dfrac{{11.2}}{{12}} + ....\)
Nhân hai vế với 12 để khử mẫu và bỏ dấu ngoặc :
\(12x - 8 + 24x = 22 + \ldots \)
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia :
\(12x + 24x + 9x = \ldots \)
- Thu gọn và giải phương trình nhận được :
\(45x = \ldots \Leftrightarrow x = \ldots \)
Advertisements (Quảng cáo)
\[\frac{{3x - 2}}{3} + 2x = \frac{{11}}{6} + \frac{{5 - 3x}}{4}\]
a) Giải phương trình : \(4x - \left( {4 - 3x} \right) = 2\left( {x + 3} \right)\).
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :
\(4x - 4 + 3x = 2x + 6\)
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia :
\(4x + 3x - 2x = 6 + 4\)
Thu gọn và giải phương trình ta nhận được :
\(5x = 10 \Leftrightarrow x = 2\)
b) Giải phương trình :
\(\dfrac{{3x - 2}}{3} + 2x = \dfrac{{11}}{6} + \dfrac{{5 - 3x}}{4}\) .
Quy đồng mẫu hai vế :
\(\dfrac{{4(3x - 2)}}{3} + \dfrac{{2x.12}}{{12}} = \dfrac{{11.2}}{{12}} + \dfrac{{\left( {5 - 3x} \right).3}}{{12}}\)
Nhân hai vế với 12 để khử mẫu và bỏ dấu ngoặc :
\(12x - 8 + 24x = 22 + 15 - 9x\)
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia :
\(12x + 24x + 9x = 22 + 15 + 8\)
- Thu gọn và giải phương trình nhận được :
\(45x = 46 \Leftrightarrow x = 1\)