Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 Luyện tập 5 trang 81 Tài liệu dạy – học Toán 8...

Luyện tập 5 trang 81 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1, Cho phân thức...

Luyện tập – Chủ đề 5 : Các phép toán với phân thức – Luyện tập 5 trang 81 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1. Giải bài tập Cho phân thức

Advertisements (Quảng cáo)

Cho phân thức \({{{x^2} + 4x + 4} \over {{x^2} – 4}}\)

a) Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức được xác định.

b) Rút gọn phân thức.

c) Tìm giá trị của x để phân thức bằng 1.

d) Tìm giá trị của x để phân thức bằng 0.

a) \({x^2} – 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\) và \(x \ne  – 2\)

Vậy điều kiện để giá trị của phân thức xác định là \(x \ne 2\) và \(x \ne  – 2\).

Advertisements (Quảng cáo)

b) \({{{x^2} + 4x + 4} \over {{x^2} – 4}} = {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over {\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{x + 2} \over {x – 2}}\)

c) Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 1 thì \({{x + 2} \over {x – 2}} = 1\)

\( \Leftrightarrow x + 2 = x – 2 \Leftrightarrow 2 =  – 2\) (vô lí)

Vậy không tìm được giá trị của x để phân thức bằng 1.

d) Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì \({{x + 2} \over {x – 2}} = 0 \Leftrightarrow x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\)

Vì giá trị của phân thức xác định là \(x \ne  – 2\).

Vậy không có giá trị của x để phân thức đã cho có giá trị bằng 0.