Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 Câu 38 trang 71 SBT Toán lớp 9 Tập 1: Vẽ đồ...

Câu 38 trang 71 SBT Toán lớp 9 Tập 1: Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ...

a) Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ .. Câu 38 trang 71 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Ôn tập Chương II – Hàm số bậc nhất

Advertisements (Quảng cáo)

Cho các hàm số :

\(y = 2x – 2\);                             (d1)

\(y =  – {4 \over 3}x – 2\);                         (d2)

\(y = {1 \over 3}x + 3\).                             (d3)        

a)      Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

b)      Gọi giao điểm của đường thẳng (d3)  với (d1) và (d2) theo thứ tự là A, B. Tìm tọa độ của A, B

c)      Tính khoảng cách AB. 

a) *Vẽ đồ thị hàm số y = 2x -2           (d1)     

Cho x = 0  thì y = – 2 . Ta có :

Cho y = 0 thì 2x – 2 = 0 \( \Leftrightarrow 2x = 2 \Leftrightarrow x = 1\). Ta có: (1; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 2) và (1; 0)

*Vẽ đồ thị hàm số \(y =  – {4 \over 3}x – 2\)       (d2)

Cho x = 0 thì y = -2. Ta có:

Cho y = 0 thì \( – {4 \over 3}x – 2 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1,5\) . Ta có: \(\left( { – 1,5;0} \right)\)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(\left( {0; – 2} \right)\) và \(\left( { – 1,5;0} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)

* Vẽ đồ thị hàm số \(y = {1 \over 3}x + 3\)           (d3)

Cho x = 0 thì y = 3. Ta có: (0;3)

Cho y = 0 thì \({1 \over 3}x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  – 9\). Ta có: (-9; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 3) và (-9; 0)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3) :

\(\eqalign{
& 2x – 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow 2x – {1 \over 3}x = 3 + 2 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = 5 \Leftrightarrow x = 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm: \(y = 2.3 – 2 \Leftrightarrow y = 6 – 2 = 4\)

Vậy tọa độ điểm A là : A(3; 4)

Phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và (d3):

\(\eqalign{
& – {4 \over 3}x – 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3}x + {4 \over 3}x = – 2 – 3 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = – 5 \Leftrightarrow x = – 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm :

\(y = {1 \over 3}.\left( { – 3} \right) + 3 \Leftrightarrow y =  – 1 + 3 = 2\)                                                 

Vậy tọa độ điểm B là : A(-3 ; 2)

c) Ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = {\left( {{x_A} – {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} – {y_B}} \right)^2} \cr
& = {\left( {3 + 3} \right)^2} + {\left( {4 – 2} \right)^2} = 40 \cr
& AB = \sqrt {40} = 2\sqrt {10} \cr} \).