Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 Câu 55 trang 61 SBT Toán 9 tập 2: Tìm khối lượng...

Câu 55 trang 61 SBT Toán 9 tập 2: Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng....

Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.. Câu 55 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 – Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Advertisements (Quảng cáo)

Người ta trộn 8g chất lỏng này với 6g chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn là 0,2g/cm3 để được một hỗn hợp có khối lương riêng là 0,7g/cm3. Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.

Gọi khối lượng riêng của chất lỏng thứ hai là x (g/cm3); điều kiện: x > 0

Thì khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là (x + 0,2) (g/cm3)

Thể tích của chất lỏng thứ nhất là: \({8 \over {x + 0,2}}\) (g/cm3)

Thể tích của chất lỏng thứ hai là: \({6 \over x}(c{m^3})\)

Thể tích của hỗn hợp là: \({{8 + 6} \over {0,7}} = {{14} \over {0,7}} = 20(c{m^3})\)

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có phương trình:

\(\eqalign{
& {8 \over {x + 0,2}} + {6 \over x} = 20 \cr
& \Leftrightarrow 8x + 6\left( {x + 0,2} \right) = 20x\left( {x + 0,2} \right) \cr
& \Leftrightarrow 8x + 6x + 1,2 = 20{x^2} + 4x \cr
& \Leftrightarrow 20{x^2} – 10x – 1,2 = 0 \cr
& \Delta ‘ = {\left( { – 5} \right)^2} – 10.\left( { – 1,2} \right) = 25 + 24 = 49 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta ‘} = \sqrt {49} = 7 \cr
& {x_1} = {{5 + 7} \over {20}} = {{12} \over {20}} = 0,6 \cr
& {x_2} = {{5 – 7} \over {20}} = – 0,1 \cr} \)

x2 = -0,1 < 0 không thỏa mãn điều kiện bài toán: loại

Vậy khối lượng riêng của chất lỏng thứ hai là 0,6 (g/cm3)

Khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là 0,6 + 0,2 = 0,8 (g/cm3)