Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 (sách cũ) Bài 1 trang 148 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập...

Bài 1 trang 148 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) có AH là đường cao....

Ôn tập chương 2 - Hình học 9 - Bài 1 trang 148 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1. Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) có AH là đường cao.

Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) có AH là đường cao. Lần lượt vẽ đường tròn (O) đường kính BH và đường tròn (O’) đường kính HC.

a) Xét vị trí tương đối của đường tròn (O) và (O’).

b) Đường tròn (O) cắt AB tại E, đường tròn (O’) cắt AC tại F. Chứng minh rằng tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

c) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của đường tròn (O) và (O’).

d) Trung tuyến AM của tam giác ABC cắt EF tại N. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính diện tích tam giác ANF.

a) Hai đường tròn (O;R)(O;R) tiếp xúc ngoài với nhau R+R=OO.

b) Chứng minh tứ giác AEHF có 3 góc vuông.

c) Chứng minh EFOEEFOF.

d) Chứng minh tam giác ANF vuông tại N, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và định lí Pytago trong tam giác vuông tính AN và NF.

 

a) Gọi O và O’ lần lượt là trung điểm của BH và CH OO lần lượt là tâm đường tròn đường kính BH và đường tròn đường kính CH.

Ta có OH+OH=OO(O)(O) tiếp xúc ngoại tại H.

b) Do E thuộc đường tròn đường kính BH nên BEH=900AEH=900.

Do F thuộc đường tròn đường kính CH nên CFH=900AFH=900.

Xét tứ giác AEHFEAF=AEH=AFH=900 Tứ gíac AEHF là hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông).

c) Gọi G=AHEF. Do AEHF là hình chữ nhật nên GA=GE=GH=GF.

Ta có ΔGHE cân tại GGEH=GHE.

ΔOHE cân tại OOEH=OHE

GEH+OEH=GHE+OHE

OEG=OHG=900

Advertisements (Quảng cáo)

EFOE, mà OE là bán kính của (O).

EF là tiếp tuyến của (O).

Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được EFOF, mà OF là bán kính của (O).

EF là tiếp tuyến của (O).

Vậy EF là tiếp tuyến chung của (O)(O).

d) Do AM là đường trung tuyến của tam giác vuông ABC AM=12BC=MC ΔMAC cân tại MMAC=MCA.

Lại có MCA=OCF=OFC (do tam giác OFC cân tại O)

MAC=OFC.

Mà 2 góc này ở vị trí 2 góc đồng vị AM//OF. Lại có OFEF(cmt)AMEF tại N.

ΔANF vuông tại N.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:

BC2=AB2+AC2=62+82=100

BC=10 (cm).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có AH.BC=AB.AC

AH=AB.ACBC=6.810=4,8(cm)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABH ta có

AH2=AE.ABAE=AH2AB=4,826=3,84(cm)HE=AH2AE2=4,823,842=2,88(cm)=AF.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AEF ta có:

1AN2=1AE2+1AF2=13,842+12,882

AN=2,304(cm)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ANF có:

NF=AF2AN2=2,8822,3042=1,728(cm).

Vậy SANF=12AN.NF=12.2,304.1,728=1,990656(cm2).   

 Baitapsgk.com

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy - học Toán 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)