Advertisements (Quảng cáo)
Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm
a) A(-1; – 2) và B (0; 1)
b) M (2; – 1) và N (3; 0)
+) Thay các điểm mà đường thẳng đi qua vào phương trình đường thẳng.
+) Giải hệ hai phương trình hai ẩn a, b.
+) Suy ra phương trình đường thẳng cần tìm.
a) Gọi phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A, B là \(y = ax + b\,\,\,\left( d \right)\)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng (d) ta có: \( – 2 = – a + b\,\,\,\left( 1 \right)\)
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng (d) ta có: \(1 = b\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} – a + b = – 2\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – a + 1 = – 2\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 1\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B là \(y = 3x + 1\).
b) Gọi phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm M, N là \(y = ax + b\,\,\,\left( {d’} \right)\)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng (d’) ta có: \( – 1 = 2a + b\,\,\,\left( 1 \right)\)
Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng (d’) ta có: \(0 = 3a + b\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = – 1\\3a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\2a + b = – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\2 + b = – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = – 3\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M, N là \(y = x – 3\).