Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Bài 7 trang 49 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập...

Bài 7 trang 49 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn:...

Bài tập – Chủ đề 5: Phương trình bậc hai – Bài 7 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Giải các phương trình sau bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn:

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình sau bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn:

a) \({x^2} – 2\sqrt 3 x – 6 = 0\)       

b) \({x^2} – 2\sqrt 7 x + 7 = 0\)

c) \({x^2} – \sqrt 6 x – 12 = 0\)     

d) \({x^2} – (2 + \sqrt 3 )x + 2\sqrt 3  = 0\)

e) \({x^2} – 2(\sqrt 3  + \sqrt 2 )x + 2\sqrt 3  = 0\) 

f) \(\sqrt 2 {x^2} – 2(\sqrt 3  – 1)x – 3\sqrt 2  = 0\)

Cách giảiphương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)và b = 2b’, \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+) Nếu \(\Delta ‘ > 0\) thì từ phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ – b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a};{x_2} = \dfrac{{ – b’ – \sqrt {\Delta ‘} }}{a}\)

+) Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ – b’}}{a}\)

+) Nếu \(\Delta ‘ < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

a) \({x^2} – 2\sqrt 3 x – 6 = 0;\)

\(a = 1;b’ =  – \sqrt 3 ;c =  – 6;\)

\(\Delta ‘ = {\left( { – \sqrt 3 } \right)^2} + 6 = 9 > 0;\sqrt {\Delta ‘}  = 3\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt: \({x_1} = \sqrt 3  + 3;{x_2} = \sqrt 3  – 3\)

b) \({x^2} – 2\sqrt 7 x + 7 = 0;\)

\(a = 1;b’ =  – \sqrt 7 ;c = 7;\)

\(\Delta ‘ = {\left( { – \sqrt 7 } \right)^2} – 7 = 0\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \sqrt 7 \)

Advertisements (Quảng cáo)

c) \({x^2} – \sqrt 6 x – 12 = 0;\)

\(a = 1;b’ =  – \dfrac{{\sqrt 6 }}{2};c =  – 12;\)

\(\Delta ‘ = {\left( { – \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}} \right)^2} + 12 = \dfrac{{27}}{2} > 0;\)

\(\sqrt {\Delta ‘}  = \dfrac{{3\sqrt 6 }}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2} + \dfrac{{3\sqrt 6 }}{2} = 2\sqrt 6 ;\)

\({x_2} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2} – \dfrac{{3\sqrt 6 }}{2} =  – \sqrt 6 \)

d)

\(\begin{array}{l}{x^2} – \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3  = 0;\\a = 1;b’ =  – \dfrac{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{2};c = 2\sqrt 3 ;\\\Delta ‘ = \dfrac{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}}}{4} – 2\sqrt 3  \\\;\;\;\;\;= \dfrac{{7 – 4\sqrt 3 }}{4} > 0;\\\sqrt {\Delta ‘}  = \dfrac{{2 – \sqrt 3 }}{2}\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{{2 + \sqrt 3 }}{2} + \dfrac{{2 – \sqrt 3 }}{2} = 2;\)

\({x_2} = \dfrac{{2 + \sqrt 3 }}{2} – \dfrac{{2 – \sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \)

e)

\(\begin{array}{l}{x^2} – 2\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)x + 4\sqrt 6  = 0;\\a = 1;b’ =  – \left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right);c = 4\sqrt 6 ;\\\Delta ‘ = {\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)^2} – 4\sqrt 6  \\\;\;\;\;\;= 5 – 2\sqrt 6  = {\left( {\sqrt 3  – \sqrt 2 } \right)^2}\\\sqrt {\Delta ‘}  = \sqrt 3  – \sqrt 2 \end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \sqrt 3  + \sqrt 2  + \sqrt 3  – \sqrt 2  = 2\sqrt 3 ;\)

\({x_2} = \sqrt 3  + \sqrt 2  – \sqrt 3  + \sqrt 2  = 2\sqrt 2 \)

f)

\(\begin{array}{l}\sqrt 2 {x^2} – 2\left( {\sqrt 3  – 1} \right)x – 3\sqrt 2  = 0\\a = \sqrt 2 ;b’ =  – \left( {\sqrt 3  – 1} \right);c =  – 3\sqrt 2 \\\Delta ‘ = {\left( {\sqrt 3  – 1} \right)^2} + \sqrt 2 .3\sqrt 2  \\\;\;\;\;\;= 10 – 2\sqrt 3  > 0\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3  – 1 + \sqrt {10 – 2\sqrt 3 } }}{{\sqrt 2 }}\)\(\, = \dfrac{{\sqrt 6  – \sqrt 2  + \sqrt {20 – 4\sqrt 3 } }}{2};\)

\({x_2} = \dfrac{{\sqrt 3  – 1 – \sqrt {10 – 2\sqrt 3 } }}{{\sqrt 2 }}\)\(\, = \dfrac{{\sqrt 6  – \sqrt 2  – \sqrt {20 – 4\sqrt 3 } }}{2}\)