Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 13 SGK Toán 9 Tập 1 . + \(\sqrt {A^2}=\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\) . Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn các biểu thức sau (với \(a\) và \(b\) không âm):
a) \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\) b) \(\sqrt{2a.32ab^2}\)
Sử dụng các công thức sau:
+ Với \(A,B\) không âm ta có \(\sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B\)
Advertisements (Quảng cáo)
+ \(\sqrt {A^2}=\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,khi\,A \ge 0\\
- A\,\,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
a) Ta có \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\)\(=\sqrt {3a^3.12a}=\sqrt{36a^4}=\sqrt{(6a^2)^2}\)
\(=\left| 6a^2 \right|=6a^2.\)
b) Ta có \(\sqrt{2a.32ab^2}=\sqrt {64a^2b^2}=\sqrt {(8ab)^2}\)\(=\left| 8ab \right|=8ab.\)