Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
a) \(y = {x^2} – 4x + 3\) b) \(y = 2{x^2} + 3x – {7 \over 8}\)
a) \(y = – {x^3} + 3{x^2} + 2x\)
a) Xác định điểm I thuộc đồ thị (C) của hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2x – 1\) có hoành độ là nghiệm của phương trình y’’ = 0
Ta có: \(y = ax + b + {c \over {x – {x_o}}} \Leftrightarrow y = a\left( {x – {x_o}} \right) + a{x_o} + b + {c \over {x – {x_o}}}\)\( \Leftrightarrow y R
a) Ta có: \(y = {2 \over {x – 1}} + 1 \Leftrightarrow y – 1 = {2 \over {x – 1}}\)Đặt
Công thức chuyển trục tọa độ tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) là
a) \(f’\left( x \right) = 3{x^2} – 6x;f”\left( x \right) = 6x – 6\)\(f”\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1;f\left( 1 \right) = –
a) \(y = 2{x^2} – 3x + 1;\) b) \(y = {1 \over 2}{x^2} – x – 3;\)