Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 100 trang 121 SBT Hình 10 nâng cao

Bài 100 trang 121 SBT Hình 10 nâng cao...

Bài 100 trang 121 SBT Hình học 10 Nâng cao. a) Tính các cạnh của tam giác \(ABC.\) Từ đó suy ra dạng của tam giác;. Bài tập Ôn tập chương III – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Advertisements (Quảng cáo)

Cho tam giác \(ABC\) có \(A( – 1 ; 1), \) \( B(3 ; 2),\) \(  C\left( { –  \dfrac{1}{2} ;  – 1} \right)\).

a) Tính các cạnh của tam giác \(ABC.\) Từ đó suy ra dạng của tam giác;

b) Viết phương trình đường cao, đường trung tuyến và đường phân giác trong của tam giác kẻ từ đỉnh \(A;\)

c) Xác định tọa độ của tâm đường tròn ngoại tiếp và tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC.\)

a) Ta có

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}AB = \sqrt {{{(3 + 1)}^2} + {{(2 – 1)}^2}}  = \sqrt {17}    ;  \\AC = \sqrt {{{\left( { –  \dfrac{1}{2} + 1} \right)}^2} + {{( – 1 – 1)}^2}} \\ =  \dfrac{{\sqrt {17} }}{2}\\BC = \sqrt {{{\left( { –  \dfrac{1}{2} – 3} \right)}^2} + \left( { – 1 – {2^2}} \right)}  \\=  \dfrac{{\sqrt {85} }}{2}\\B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} =  \dfrac{{85}}{4}\end{array}\)

Vậy tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)

b), c) : Học sinh tự làm.