Cho hypebol (H):x24−y29=1. Gọi Δ là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và có hệ số góc k,Δ’ là đường thẳng đi qua O và vuông góc với Δ.
a) Xác định tọa độ các tiêu điểm, tâm sai, phương trình các đường tiệm cận và đường chuẩn của (H);
b) Tìm điều kiện của k để cả Δ và Δ′ đều cắt (H);
c) Tứ giác với bốn đỉnh là bốn giao điểm của Δ và Δ′ với (H) là hình gì ? Tính diện tích của tứ giác này theo k;
d) Xác định k để diện tích tứ giác nói ở câu c) có giá trị nhỏ nhất.
a) a2=4⇒a=2, b2=9⇒b=3, c2=a2+b2=13⇒c=√13.
Vậy (H) có các tiêu điểm: F1(−√13;0),F2(√13;0), tâm sai e=ca=√132, các đường tiệm cận: y=±bxa=±32x, các đường chuẩn : x=±ae=±4√13.
b) Từ giả thiết suy ra \Delta : y = kx, \Delta ‘: y = - \dfrac{1}{k}x.
Hoành độ giao điểm của \Delta và (H) là nghiệm của phương trình:
9{x^2} - 4{k^2}{x^2} = 36
\Leftrightarrow (9 - 4{k^2}){x^2} = 36. (1)
Tung độ giao điểm của \Delta ‘ và (H) là nghiệm của phương trình:
9{k^2}{y^2} - 4{y^2} = 36
\Leftrightarrow (9{k^2} - 4){y^2} = 36. (2)
\Delta cắt (H) khi và chỉ khi (1) có nghiệm, hay 9 - 4{k^2} > 0 \Leftrightarrow - \dfrac{3}{2} < k < \dfrac{3}{2}.
\Delta ‘ cắt (H) khi và chỉ khi (2) có nghiệm, hay 9{k^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k > \dfrac{2}{3}\\k < - \dfrac{2}{3}.\end{array} \right.
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy \Delta và \Delta ‘ đều cắt (H) khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{3}{2} < k < \dfrac{3}{2}\\\left[ \begin{array}{l}k < - \dfrac{2}{3}\\k > \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \dfrac{3}{2} < k < - \dfrac{2}{3}\\ \dfrac{2}{3} < k < \dfrac{3}{2}.\end{array} \right.
c) Gọi A và C là các giao điểm của \Delta và (H) (x_A > 0); B và D là các giao điểm của \Delta ‘ và (H) (y_B < 0).
Do (H) nhận O làm tâm đối xứng, nên OA=OC, OB=OD, do đó ABCD là hình bình hành. Lại có AC vuông góc với BD nên ABCD là hình thoi.
Giải hệ các phương trình của \Delta và (H): \left\{ \begin{array}{l} \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1\\y = kx\end{array} \right., ta được A = \left( { \dfrac{6}{{\sqrt {9 - 4{k^2}} }} ; \dfrac{{6k}}{{\sqrt {9 - 4{k^2}} }}} \right).
Giải hệ các phương trình của \Delta ‘ và (H) : \left\{ \begin{array}{l} \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1\\y = - \dfrac{1}{k}x\end{array} \right., ta được B = \left( { \dfrac{{6k}}{{\sqrt {9{k^2} - 4} }} ; \dfrac{{ - 6}}{{\sqrt {9{k^2} - 4} }}} \right).
Ta có :
\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = 4{S_{OAB}} = 2OA.OB.\\O{A^2} = x_A^2 + y_A^2 = \dfrac{{36({k^2} + 1)}}{{9 - 4{k^2}}} \\ \Rightarrow OA = \dfrac{{6\sqrt {1 + {k^2}} }}{{\sqrt {9 - 4{k^2}} }}\\O{B^2} = x_B^2 + y_B^2 = \dfrac{{36({k^2} + 1)}}{{9{k^2} - 4}} \\ \Rightarrow OB = \dfrac{{6\sqrt {{k^2} + 1} }}{{\sqrt {9{k^2} - 4} }}\\ \Rightarrow {S_{ABCD}} = \dfrac{{72({k^2} + 1)}}{{\sqrt {(9 - 4{k^2})(9{k^2} - 4)} }}\end{array}.
d) Ta có
\dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}} = \dfrac{{9 - 4{k^2} + 9{k^2} - 4}}{{36(1 + {k^2})}}
= \dfrac{5}{{36}}.
Vậy \dfrac{1}{{O{A^2}}}. \dfrac{1}{{O{B^2}}} lớn nhất \Leftrightarrow OA = OB.
Mà \dfrac{1}{{O{A^2}}}. \dfrac{1}{{O{B^2}}} lớn nhất \Leftrightarrow OA.OB nhỏ nhất {S_{ABCD}} nhỏ nhất.
Vậy S_ABCD nhỏ nhất
\Leftrightarrow OA = OB \Leftrightarrow 9 - 4{k^2} = 9{k^2} - 4
\Leftrightarrow k = \pm 1.
Vậy diện tích hình thoi ABCD nhỏ nhất khi các đường thẳng \Delta , \Delta ‘ là các đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và thứ hai.