Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 3 trang 38 SBT Hình 10 nâng cao: (h.26).

Bài 3 trang 38 SBT Hình 10 nâng cao: (h.26)....

Bài 3 trang 38 SBT Hình học 10 Nâng cao. Ta có \(\sin x = \dfrac{{\sqrt {14}  + 2}}{6}, \cos x = \dfrac{{\sqrt {14}  – 2}}{6}.\). Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc bất kì (Từ 0 độ đến 180 độ).

Advertisements (Quảng cáo)

a)  Chứng minh rằng \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\,\,({0^0} \le x \le {180^0}).\)

b) Tìm \(\sin x\) khi \(\cos x =  – \dfrac{1}{3}.\)

c) Tìm \(\cos x\) khi \(\sin x=0,3.\)

c) Tìm \(\cos x\) và \(\sin x\) khi \(\sin x – \cos x = \dfrac{2}{3}.\)

Giải

(h.26).

 

a) \(\sin x = \overline {OQ}, \cos x = \overline {OP},\)

\({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = O{Q^2} + O{P^2} = 1.\)

b) \(\sin x = \sqrt {1 – {{\cos }^2}x}  = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

c) \(\cos x =  \pm \sqrt {1 – {{\sin }^2}x}  =  \pm \sqrt {0,91} .\)

d) Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x – \cos x = \dfrac{2}{3}\\{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\end{array} \right.\)

Ta có \(\sin x = \dfrac{{\sqrt {14}  + 2}}{6}, \cos x = \dfrac{{\sqrt {14}  – 2}}{6}.\)