Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 8 trang 39 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10:

Bài 8 trang 39 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10:...

Bài 8 trang 39 SBT Hình học 10 Nâng cao. d) Chứng minh : \(|k|\,\, \ge 2\).. Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc bất kì (Từ 0 độ đến 180 độ).

Advertisements (Quảng cáo)

Biết \(\tan a + \cot a = k.\)

a) Tìm \(\tan^2a + \cot^2a.\)

b) Tìm \(\tan^4a + \cot^4a.\)

c) Tìm \(\tan^6a + \cot^6a.\)

d) Chứng minh : \(|k|\,\, \ge 2\).

Giải

a) \({\tan ^2}a + {\cot ^2}a\)

\(= {(\tan a + \cot a)^2} – 2\tan a\cot a = {k^2} – 2\)

b)

Advertisements (Quảng cáo)

\({\tan ^4}a + {\cot ^4}a \)

\(= {({\tan ^2}a + {\cot ^2}a)^2} – 2{\tan ^2}a.{\cot ^2}a\)

\(= {({k^2} – 2)^2} – 2 = {k^4} – 4{k^2} + 2.\)

c) Ta có

\(\begin{array}{l}{\tan ^6}a + {\cot ^6}a \\= {({\tan ^2}a + {\cot ^2}a)^3} – 3{\tan ^2}a.{\cot ^2}a({\tan ^2}a + {\cot ^2}a)\\= {({k^2} – 2)^3} – 3({k^2} – 2)\\= ({k^2} – 2)({k^4} – 4{k^2} + 1).\end{array}\)

d) Thay \(\cot a = \dfrac{1}{{\tan a}}\) dẫn đến \({\tan ^2}a – k\tan a + 1 = 0\). Vậy \(\tan a\) là nghiệm của phương trình \({x^2} – kx + 1 = 0\) nên \(\Delta  = {k^2} – 4 \ge 0\) hay \(|k| \ge 2\).