Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 91 trang 52 SBT Hình học 10 Nâng cao: Chứng minh

Bài 91 trang 52 SBT Hình học 10 Nâng cao: Chứng minh...

Bài 91 trang 52 SBT Hình học 10 Nâng cao. AB.AC=AH.AA.. Bài tập Ôn tập chương II - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Trong tam giác ABC kẻ các đường cao AA,BB,CC và gọi H là trực tâm của tam giác.

a) Chứng minh

AB.AC=AH.AA.

b) Gọi J là một giao điểm của AA với đường tròn (C) đường kính BC. Chứng minh rằng các đường thẳng BC,BC và tiếp tuyến tại J của (C) đồng quy.

Giải

(h.78).

 

a) Lấy điểm H1 đối xứng với H qua A hay AH=AH1.

Khi đó, ^BH1C=^BHC=^BHC=1800ˆA.

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra ABH1C là tứ giác nội tiếp, do đó

AB.AC=AH1.AA=AH.AA.

b) Đường tròn (C) và đường tròn tâm I đường kính HABC là trục đẳng phương. Kẻ tiếp tuyến của (C) tại J cắt đường thẳng BCK thì KJ2=KB.KC=K/(C).

Ta hãy tính phương tích của K đối với đường tròn tâm I:

\begin{array}{l}{\wp _{K/(I)}} = K{I^2} - {\left( {\dfrac{{AH}}{2}} \right)^2}\\ = KA{‘^2} + {\overrightarrow {A’I} ^2} - {\left( {\dfrac{{\overrightarrow {AH} }}{2}} \right)^2}\\              = KA{‘^2} + {\left( {\dfrac{{\overrightarrow {A’A}  + \overrightarrow {A’H} }}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{{\overrightarrow {A’H}  - \overrightarrow {A’A} }}{2}} \right)^2}\\              = KA{‘^2} + \overrightarrow {A’H} .\overrightarrow {A’A} \end{array}

Theo câu a), \overrightarrow {A’H} .\overrightarrow {A’A}  =  - \overrightarrow {A’B} .\overrightarrow {A’C} .

Mặt khác , ta có \widehat {BJC} = {90^0} ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) và JA’ \bot BC nên A'{J^2} =  - \overrightarrow {A’B} .\overrightarrow {A’C} .

Vậy {\wp _{K/(I)}} = KA{‘^2} + A'{J^2} = K{J^2} = {\wp _{K/(C)}}, suy ra K thuộc trục đẳng phương B’C’. Vậy ba đường thẳng BC, B’C’ và tiếp tuyến tại J của (C) đồng quy ở K.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)