Trong các bài từ 2.42 đến 2.49, hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho.
Câu 2.42 trang 37 SBT Đại số 10 Nâng cao
Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 3}x - 2\) trong các điểm có tọa độ là
A. \((15 ; -7)\)
B. \((66 ; 20)\)
C. \(\left( {\sqrt 2 - 1;\sqrt 3 } \right)\)
D. \((3 ; 1)\)
Phương án (B)
Câu 2.43 trang 37 SBT Đại số 10 Nâng cao
Hàm số có đồ thị trùng với đường thẳng \(y = x + 1\) là hàm số
A. \(y = {\left( {\sqrt {x + 1} } \right)^2}\)
B. \(y = {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {x + 1}}\)
C. \(y = x\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 1\)
D. \(y = {{x\left( {x + 1} \right)} \over x}\)
Phương án (C). Chú ý rằng các hàm số còn lại đều có tập xác định khác R.
Câu 2.44 trang 37 SBT Đại số 10 Nâng cao
Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x\) là
A. \(y = 1 - \sqrt 2 x\)
B. \(y = {1 \over {\sqrt 2 }}x - 3\)
Advertisements (Quảng cáo)
C. \(y + \sqrt 2 x = 2\)
D. \(y - {2 \over {\sqrt 2 }}x = 5\)
Phương án (D)
Câu 2.45 trang 37 SBT Đại số 10 Nâng cao
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2},\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\)
A. Sang trái 3 đơn vị
B. Sang phải 3 đơn vị
C. Lên trên 3 đơn vị
D. Xuống dưới 3 đơn vị.
Phương án (A). Chỉ cần chú ý rằng cần phải tịnh tiến sang trái.
Câu 2.46 trang 37 SBT Đại số 10 Nâng cao
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2} - 1,\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\)
A. Sang trái 3 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị;
B. Sang phải 3 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị;
C. Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 3 đơn vị;
D. Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
Phương án (D). Chú ý. Tránh nhầm lẫn về phương và hướng tịnh tiến.