Câu 3.24 trang 61 SBT Đại số 10 Nâng cao. \(ab{x^2} – \left( {a + b} \right)x + 1 = 0,\). Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn
Advertisements (Quảng cáo)
Giả sử a, b là hai số thỏa mãn a > b > 0. Không giải phương trình
\(ab{x^2} – \left( {a + b} \right)x + 1 = 0,\)
Hãy tính tỉ số giữa tổng hai nghiệm và hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của phương trình đó.
Gọi \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình sau cho \({x_1} > {x_2}\)
Khi đó, do a > b > 0 nên
\(\eqalign{& {x_1} – {x_2} = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}} \cr & = \sqrt {{{\left( {{{a + b} \over {ab}}} \right)}^2} – {4 \over {ab}}} = \sqrt {{{\left( {{{a – b} \over {ab}}} \right)}^2}} = {{a – b} \over {ab}} \cr & {x_1} + {x_2} = {{a + b} \over {ab}} \cr} \)
Suy ra tỉ số giữa tổng và hiệu hai nghiệm bằng \(\dfrac{{a + b}}{{a – b}}.\)