Cho hệ phương trình {x2+y2=2(a+1)(x+y)2=4
a. Giải hệ phương trình với a = 2.
b. Tìm các giá trị của a để hệ có nghiệm duy nhất.
a. Với a = 2, ta có hệ {x2+y2=6(x+y)2=4.
Đặt u=x+y và v=xy, ta được hệ phương trình ẩn là u và v :
{u2−2v=6u2=4
Hệ này có hai nghiệm (u;v)=(2;−1) và (u;v)=(−2;−1). Do đó hệ phương trình đã cho tương đương với
Advertisements (Quảng cáo)
{x+y=2xy=−1 hoặc {x+y=−2xy=−1.
Giải hai hệ phương trình trên, ta được 4 nghiệm của hệ phương trình đã cho là
(1+√2;1−√2),(1−√2;1−√2)(−1+√2;−1−√2),(−1+√2;−1−√2)
b. Giả sử (x ; y) = (x0; y0) là nghiệm duy nhất của hệ. Do hệ phương trình đã cho là hệ phương trình đối xứng đối với các ẩn nên nó cũng có nghiệm là (x ; y) = (y0 ; x0). Từ tính duy nhất của hệ ta suy ra x0 = y0. Do đó
{x20+y20=2(a+1)(x0+y0)2=4⇒{2x20=2(a+1)4x20=4⇒a=0.
Ngược lại, nếu a = 0 thì hệ trở thành {x2+y2=2(x+y)2=4.
Tuy nhiên, hệ này có nghiệm không duy nhất (dễ thấy hai nghiệm nó là (1 ; 1) và (-1 ; -1). Vậy không có giá trị nào của a thỏa mãn điều kiện của đầu bài.