Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai
Trong các bài từ 3.67 đến 3.71, hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho.
a. \(\left\{ \matrix{2{x^2} – xy + 3{y^2} = 7x + 12y – 1 \hfill \cr x – y + 1 = 0 \hfill \cr} \right.\)
Cho hệ phương trình \(\left\{ \matrix{{x^2} + {y^2} = 2\left( {a + 1} \right) \hfill \cr {\left( {x + y} \right)^2} = 4 \hfill \cr} \right.\)
Cho hàm số \(y = {x^2} + x – 2\) có đồ thị là parabol (P), hàm số \(y = 3x + k\) có đồ thị là đường thẳng (d).
Cho hai phương trình \({x^2} – 5x + k = 0\,\left( 1 \right)\) và \({x^2} – 7x + 2k = 0\,\left( 2 \right)\)
a. \(1 + \dfrac{2}{{x – 2}} = \dfrac{{10}}{{x + 3}} – \dfrac{{50}}{{\left( {2 – x} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)
Sử dụng đồ thị để biện luận số nghiệm của các phương trình sau theo tham số k :
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {m – 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = m}\\{\left( {3 – m} \right)x + 3y = 2}\end{array}} \right.\)
a. \(\left| {2x + m} \right| = \left| {2x + 2m – 1} \right|\)
a. \(\dfrac{{\left( {2m – 1} \right)x + 2}}{{x – 2}} = m + 1\)