Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu hỏi trắc nghiệm từ câu 3.67 – 3.74 trang 70, 71...

Câu hỏi trắc nghiệm từ câu 3.67 – 3.74 trang 70, 71 Sách BT Đại số 10 Nâng cao:67 trang 70 Sách BT Đại số 10 Nâng cao...

Câu hỏi trắc nghiệm từ câu 3.67 – 3.74 trang 70, 71 SBT Đại số 10 Nâng cao. Câu 3.69 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao. Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai

Advertisements (Quảng cáo)

Trong các bài từ 3.67 đến 3.71, hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho.

Câu 3.67 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao

Điều kiện xác định của phương trình \(x + \dfrac{1}{{\sqrt {2x + 4} }} = \dfrac{{\sqrt {3 – 2x} }}{x}\) là

A. \(x > -2\) và \(x ≠ 0\)

B. \(x >  – 2,x \ne 0\) và \(x \le \dfrac{3}{2}\)

C. \(x >  – 2\) và \(x < \dfrac{3}{2}\)

D. \(x >  – 2,x \ne 0\) và \(,x \le \dfrac{3}{2}\)

Phương án (B)

Câu 3.68 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao

Cặp \((x ; y) = (1 ; 2)\) là nghiệm của phương trình

A. \(3x + 2y = 7\)

B. \(x – 2y = 5\)

C. \(0.x + 3y = 4\)

D. \(3x + 0.y = 2.\)

Phương án (A)

Câu 3.69 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 4y =  – 5}\\{ – 2x + y =  – 4}\end{array}} \right.\) là

A. \((1 ; -2)\)

B. \(\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{{ – 7}}{4}} \right)\)

C. \(\left( {\dfrac{{ – 1}}{3}; – 5} \right)\)

D. \(\left( { – 2;1} \right)\)

Phương án (A)

Câu 3.70 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao

Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm \({x_1}{x_2}\) cùng khác 0.

Phương trình bậc hai nhận \(\dfrac{1}{{{x_1}}}\) và \(\dfrac{1}{{{x_2}}}\) làm nghiệm là :

A. \(cx^2 + bx + a = 0\)

B. \(bx^2 + ax + c = 0\)

C. \(c{x^2} + ax + b = 0\)

D. \(a{x^2} + cx + b = 0\)

Phương án (A)

Câu 3.71 trang 70 SBT Đại số 10 Nâng cao

Tập nghiệm của phương trình \(\dfrac{{\left( {{m^2} + 1} \right)x – 1}}{{x + 1}} = 1\)trong trường hợp m ≠ 0 là

A. \(S = \left\{ {\dfrac{{m + 1}}{{{m^2}}}} \right\}\)

B. \(S = ∅\)

C. \(S = R\)

D. Không phải các phương án trên.

Phương án (D)

Trong các bài 3.72 và 3.73, hãy ghép mỗi dòng ở cột trái với một dòng ở cột phải để được một khẳng định đúng.

Câu 3.72 trang 71 SBT Đại số 10 Nâng cao

Cho phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} – 2m – 1 = 0\)

a. Nếu \(m > \dfrac{{ – 1}}{2}\)

b. Nếu \(m < \dfrac{{ – 1}}{2}\)

c. Nếu \(m = \dfrac{{ – 1}}{2}\)

 

1. thì phương trình đã cho vô nghiệm.

2. thì phương trình đã cho có vô số nghiệm.

3. thì phương trình đã cho có một nghiệm kép.

4. thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

(a) ⟷ (4) ; (b) ⟷ (1) ; (c) ⟷ (3).

Câu 3.73 trang 71 SBT Đại số 10 Nâng cao

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{mx + 9y = 6}\\{x + my =  – 2}\end{array}} \right.\)

a. Nếu m = 3

b. Nếu m = -3

c. Nếu m ≠ ± 3

1. thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

2. thì hệ phương trình đã cho có một nghiệm.

3. thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

4. thì hệ phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi giá trị của hai ẩn.

(a) ⟷ (1) ; (b) ⟷ (3) ; (c) ⟷ (2).