Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Câu 4.54 trang 111 SBT Toán Đại 10 Nâng cao :  Xét...

Câu 4.54 trang 111 SBT Toán Đại 10 Nâng cao :  Xét dấu của các biểu thức:...

Câu 4.54 trang 111 SBT Đại số 10 Nâng cao . Lập bảng xét dấu (Học sinh tự lập) ta thu được :. Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai

 Xét dấu của các biểu thức:

a. x74x219x+12

b. 11x+3x2+5x+7

c. 3x2x33x2+2

d. x2+4x126x2+3x+2

e. x23x2x2+x1            

f.  x35x+4x44x3+8x5

:

a. Đặt A(x)=x74x219x+12. Tam thức 4x219x+12 có hai nghiệm x1=34,x2=4.

Lập bảng xét dấu A(x) :

Từ bảng xét dấu ta thu được A(x)>0 trong các khoảng (34;4)(7;+)A(x)<0 trong các khoảng (;34)(4;7).

b. Đặt B(x)=11x+3x2+5x7. Tam thức x2+5x7 có a = -1 < 0 và biệt thức ∆ = -3 < 0 nên tam thức luôn luôn âm với mọi x. Suy ra B(x) > 0 \Leftrightarrow 11x + 3 < 0 \Leftrightarrow x <  - \dfrac{3}{{11}}B\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow 11x + 3 > 0 \Leftrightarrow x >  - \dfrac{3}{{11}}.

c. Đặt C\left( x \right) = \dfrac{{3x - 2}}{{{x^3} - 3{x^2} + 2}} = \dfrac{{3x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2x - 2} \right)}}.

Lập bảng xét dấu (HS tự lập), ta thu được :

Advertisements (Quảng cáo)

C(x) > 0 trong các khoảng \left( { - \infty ;1 - \sqrt 3 } \right),\left( {\dfrac{2}{3};1} \right)\,\left( {1 + \sqrt 3 ; + \infty } \right).

C(x) < 0 trong các khoảng \left( {1 - \sqrt 3 ;\dfrac{2}{3}} \right)\,\left( {1;1 + \sqrt 3 } \right).

d. Đặt D\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 4x - 12}}{{\sqrt 6 {x^2} + 3x + \sqrt 2 }}.

Ta thấy tam thức \sqrt 6 {x^2} + 3x + \sqrt 2  > 0 với mọi x, nên dấu của D(x) cùng dấu với dấu của tam thức {x^2} + 4x - 12. Suy ra D(x) > 0 trong các khoảng \left( { - \infty ; - 6} \right)\,\left( {2; + \infty } \right), D(x) < 0 trong khoảng (-6 ; 2).

e. Đặt E\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 3x - 2}}{{ - {x^2} + x - 1}}. Ta thấy - {x^2} + x - 1 < 0 với mọi x, nên E(x) trái dấu với dấu tam thức {x^2} - 3x - 2.

Suy ra : E(x) > 0 trong khoảng \left( {\dfrac{{3 - \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{3 + \sqrt {17} }}{2}} \right).

E(x) < 0 trong các khoảng  \left( { - \infty ;\dfrac{{3 - \sqrt {17} }}{2}} \right)\,\left( {\dfrac{{3 + \sqrt {17} }}{2}; + \infty } \right).

f. Đặt F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3} - 5x + 4}}{{{x^4} - 4{x^3} + 8x - 5}}

= \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x - 4} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {{x^2} - 2x - 5} \right)}}.

Lập bảng xét dấu (Học sinh tự lập) ta thu được :

F(x) > 0 trong các khoảng

\left( {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {17} }}{2};1 - \sqrt 6 } \right),\left( {1;\dfrac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{2}} \right)\,\left( {1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right).

F(x) < 0 trong các khoảng

\left( { - \infty ;\dfrac{{ - 1 - \sqrt {17} }}{2}} \right), \left( {1 - \sqrt 6 ;1} \right), \left( {\dfrac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{2};1 + \sqrt 6 } \right).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)