Chứng minh:
a) sin2π7+sin4π7+sin6π7=12cotπ14;
b) cosπ11+cos3π11+cos5π11+cos7π11+cos9π11
=12
c) cos2π11+cos4π11+cos6π11+cos8π11+cos10π11
=−12
d) sinπ11+sin2π11+…+sin10π11=cotπ22.
a) Ta có
sin2π7sinπ7=12(cosπ7−cos3π7),sin4π7sinπ7=12(cos3π7−cos5π7),sin6π7sinπ7=12(cos5π7−cosπ)
Từ đó
(sin2π7+sin4π7+sin6π7)sinπ7=12(1+cosπ7)=cos2π14
Do sinπ7=2sinπ14cosπ14, ta suy ra
sin2π7+sin4π7+sin6π7=12cotπ14.
b) Với k=1,2,3,4,5 ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
cos(2k−1)π11sinπ11
=12[sin2kπ11−sin(2k−2)π11],
nên nếu gọi B là vế trái của đẳng thức ở câu b) thì
Bsinπ11=12[(sin2π11−sin0)+(sin4π11−sin2π11)+…+(sin10π11−sin8π11)]=12sin10π11=12sinπ11.
Từ đó B=12.
c) Với k=1,2,3,4,5 ta có
cos2kπ11sinπ11
=12[sin(2k+1)π11−sin(2k−1)π11] nên gọi C là vế trái của đẳng thức câu c) thì
Csinπ11=12[(sin3π11−sinπ11)+(sin5π11−sin3π11)+…+(sinπ−sin9π11)]=−12sinπ11.
Từ đó C=−12.
d) Gọi D là vế trái của bất đẳng thức câu d thì (ở đây n=10,α=π11)
Dsinπ22=sin10π22sinπ2=sin10π22=cosπ22
Từ đó D=cotπ22.