Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Câu 6.58 trang 206 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Chứng minh:

Câu 6.58 trang 206 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Chứng minh:...

Câu 6.58 trang 206 SBT Đại số 10 Nâng cao. cos2kπ11sinπ11. Bài 4. Một số công thức lượng giác

Chứng minh:

a) sin2π7+sin4π7+sin6π7=12cotπ14;

b) cosπ11+cos3π11+cos5π11+cos7π11+cos9π11

=12

c) cos2π11+cos4π11+cos6π11+cos8π11+cos10π11

=12

d) sinπ11+sin2π11++sin10π11=cotπ22.

a) Ta có

sin2π7sinπ7=12(cosπ7cos3π7),sin4π7sinπ7=12(cos3π7cos5π7),sin6π7sinπ7=12(cos5π7cosπ)

Từ đó

(sin2π7+sin4π7+sin6π7)sinπ7=12(1+cosπ7)=cos2π14

Do sinπ7=2sinπ14cosπ14, ta suy ra

sin2π7+sin4π7+sin6π7=12cotπ14.

b) Với k=1,2,3,4,5 ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

cos(2k1)π11sinπ11

=12[sin2kπ11sin(2k2)π11],

nên nếu gọi B là vế trái của đẳng thức ở câu b) thì

Bsinπ11=12[(sin2π11sin0)+(sin4π11sin2π11)++(sin10π11sin8π11)]=12sin10π11=12sinπ11.

Từ đó B=12.

c) Với k=1,2,3,4,5 ta có

cos2kπ11sinπ11

=12[sin(2k+1)π11sin(2k1)π11] nên gọi C là vế trái của đẳng thức câu c) thì

Csinπ11=12[(sin3π11sinπ11)+(sin5π11sin3π11)++(sinπsin9π11)]=12sinπ11.

Từ đó C=12.

d) Gọi D là vế trái của bất đẳng thức câu d thì (ở đây n=10,α=π11)

Dsinπ22=sin10π22sinπ2=sin10π22=cosπ22

Từ đó D=cotπ22.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)