Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Câu 6.51 trang 205 Sách BT Đại số 10 Nâng cao:

Câu 6.51 trang 205 Sách BT Đại số 10 Nâng cao:...

Câu 6.51 trang 205 SBT Đại số 10 Nâng cao. b). Bài 4. Một số công thức lượng giác

a) Chứng minh rằng với mọi α,β, ta có:

sin2(α+β)=sin2α+sin2β+2sinαsinβcos(α+β)

b) Biết cosα+cosβ=m;sinα+sinβ=n,hãy tính cos(αβ) theo m, n

c) Biết cos2α+cos2β=p. Hãy tính cos(αβ)cos(α+β) theo p.

a)

 sin2(α+β)=(sinαcosβ+sinβcosα)2=sin2αcos2β+sin2βcos2α+2sinαcosαsinβcosβ=sin2α(1sin2β)+sin2β(1sin2α)+2sinαcosαsinβcosβ=sin2α+sin2β2sin2αsin2β+2sinαcosαsinβcosβ=sin2α+sin2β+2sinαsinβ(cosαcosβsinαsinβ)=sin2α+sin2β+2sinαsinβcos(α+β) 

Advertisements (Quảng cáo)

b)

m2+n2=(cosα+cosβ)2+(sinα+sinβ)2=cos2α+sin2α+cos2β+sin2β+2(cosαcosβ+sinαsinβ)=2+2cos(αβ)

Do đó cos(αβ)=m2+n222.

c)

cos(αβ)cos(α+β)=12(cos2α+cos2β)=12(2cos2α1+2cos2β1)=cos2α+cos2β1=p1

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)