Trang chủ Lớp 10 SBT Toán lớp 10 Bài 2 trang 57 SBT Toán Đại số 10: Xác định tham...

Bài 2 trang 57 SBT Toán Đại số 10: Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương...

Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương đương. Bài 2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 – Bài 1: Đại cương về phương trình

Advertisements (Quảng cáo)

Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương đương

a) \(x + 2 = 0\) và \({{mx} \over {x + 3}} + 3m – 1 = 0\)

b) \({x^2} – 9 = 0\) và \(2{x^2} + (m – 5)x – 3(m + 1) = 0\)

Gợi ý làm bài

a) Phương trình x + 2 = 0 có nghiệm x = -2.

Phương trình \({{mx} \over {x + 3}} + 3m – 1 = 0\) có nghiệm duy nhất x = -2 khi -2m + 3m – 1 = 0 suy ra m = 1.

Vậy hai phương trình tương đương khi m = 1.

b) Phương trình \({x^2} – 9 = 0\) có hai nghiệm x =3 và x =-3

Giá trị x =3 là nghiệm của phương trình

\(2{x^2} + (m – 5)x – 3(m + 1) = 0\) (1)

Khi \(18 + 3(m – 5) – 3(m + 1) = 0\)

Advertisements (Quảng cáo)

Đẳng thức trên thỏa mãn với mọi m.

Giá trị x = -3 là nghiệm của hệ phương trình (1) khi

\(18 + 3(m – 5) – 3(m + 1) = 0\)

\( \Leftrightarrow 30 – 6m = 0 \Leftrightarrow m = 5\)

Khi m = 5 phương trình (1) trở thành

\(2{x^2} – 18 = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 9 = 0\)

Phương trình này có hai nghiệm x = 3 và x = -3.

Vậy với m = 5 hai phương trình đã cho tương đương.