Trang chủ Lớp 10 SBT Vật Lý 10 Nâng cao Bài 2.42* trang 27 SBT Vật Lý 10 nâng cao:  

Bài 2.42* trang 27 SBT Vật Lý 10 nâng cao:  ...

Bài 2.42* trang 27 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. Ta rút ra \({\mu _t} = \tan \alpha  – {a \over {g\cos \alpha }}(1)\). CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Advertisements (Quảng cáo)

Trong thí nghiệm ở Hình 2.15a, ta dùng bộ rung đo thời gian để ghi lại những quãng đường vật đi được sau những khoảng thời gian \(t = 0,04s.\)

Khi \(\alpha  = {20^0}\), ta có các chấm trên băng giấy như Hình 2.15b. (Con số dưới mỗi chữ chỉ vạch chia theo milimet, khi ta áp vạch số 0 của thước đo vào A ).

Khi \(\alpha  = {42^0},\) làm tương tự như trên,ta được kết quả chỉ ra trên Hình 2.15c. Tìm hệ số ma sát trượt \({\mu _t}\) giữa mặt nghiêng và vật.

 

Từ công thức \(a = g(\sin \alpha  – {\mu _t}\cos \alpha )\)

Ta rút ra \({\mu _t} = \tan \alpha  – {a \over {g\cos \alpha }}(1)\)

Khi \(\alpha  = {20^0},\) \(\Delta l = DE – CD = CD – BC = BC – AB\)

\(\eqalign{  &  = 12,5 – 10 = 10 – 7,5 = 7,5 – 5 = 2,5mm.  \cr  & a = {{\Delta l} \over {{t^2}}} = 1,5625m/{s^2} \cr} \)

Thay vào (1) ta được: \({\mu _{{t_1}}} \approx 0,194.\)

Khi \(\eqalign{  & \alpha  = {42^0},\Delta l = QR – PQ = PQ – NP = NP – MN  \cr  &  = 34 – 26 = 26 – 18 = 18 – 10 = 8mm  \cr  & a = {{\Delta l’} \over {{t^2}}} \approx 5m/{s^2} \cr} \)

Thay vào (1) ta được: \({\mu _{{t_2}}} \approx 0,213.\)

Ta có giá trị trung bình của \(\mu :\)  \({\mu _t} = {{{\mu _{{t_1}}} + {\mu _{{t_2}}}} \over 2} \approx 0,2\)