Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Bài 4 trang 45 sgk hình học 10: Bài 2. Tích vô...

Bài 4 trang 45 sgk hình học 10: Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ...

Bài 4 trang 45 sgk hình học 10: Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ. 4 Trên mặt phẳng Oxy…

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4 Trên mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(A(1; 3), B(4;2)\)

a) Tìm tọa độ điểm \(D\) nằm trên trục \(Ox\) sao cho \(DA = DB\);

b) Tính chu vi tam giác \(OAB\);

c) Chứng tỏ rằng \(OA\) vuông góc với \(AB\) và từ đó tính diện tích tam giác \(OAB\)

a) \(D\) nằm trên trục \(Ox\) nên tọa độ của \(D\) là \((x; 0)\).

 Ta có : 

\(\eqalign{
& DA = DB \cr
& \Leftrightarrow D{A^2} = D{B^2} \cr
& \Leftrightarrow {(1 – x)^2} + {3^2} = {(4 – x)^2} + {2^2} \cr
& \Leftrightarrow 1 – 2x + {x^2} + 9 = 16 – 8x + {x^2} + 4 \cr
& \Leftrightarrow 6x = 10 \cr
& \Leftrightarrow x = {5 \over 3} \cr
& \Rightarrow D\left( {{5 \over 3};0} \right) \cr} \)

b) 

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& O{A^2} = {1^2} + {3^3} = 10 \Rightarrow OA = \sqrt {10} \cr
& O{B^2} = {4^2} + {2^2} = 20 \Rightarrow OB = 2\sqrt 5 \cr
& A{B^2} = {(4 – 1)^2} + {(2 – 3)^2} = 10 \Rightarrow AB = \sqrt {10} \cr} \)

Chu vi tam giác \(OAB\) là: \(\sqrt {10}  + 2\sqrt 5  + \sqrt {10} \)

c) Ta có \(\vec{OA}= (1; 3)\)

            \(\vec{AB} = (3; -1)\)

\(\vec{OA} .\vec{AB} = 1.3 + 3.(-1) = 0 \Rightarrow \vec{OA}\) ⊥ \(\vec{AB}\) 

\({S_{OAB}}=\frac{1}{2}|\vec{OA}| .|\vec{AB}| =5\) (đvdt)