Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 9.9 trang 60 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 9.9 trang 60 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Tính đạo hàm của các hàm số sau...

Giả sử các hàm số \(u = u\left( x \right)\), \(v = v\left( x \right)\) có đạo hàm trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\). Hướng dẫn giải - Bài 9.9 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm. Tính đạo hàm của các hàm số sau...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{x + 2}}\)

b) \(y = \frac{{1 - {x^2}}}{{{x^2} + 1}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Giả sử các hàm số \(u = u\left( x \right)\), \(v = v\left( x \right)\) có đạo hàm trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

Khi đó \({\left( {\frac{u}{v}} \right)^\prime } = \frac{{u’v - uv’}}{{{v^2}}}\,\,\left( {v = v\left( x \right) \ne 0} \right)\)

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{\;\;a)\;}}y’ = {{\left( {\frac{{{x^2} - x + 1}}{{x + 2}}} \right)}^\prime } = \frac{{\left( {2x - 1} \right)(x + 2) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{{{(x + 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 4x - 3}}{{{{(x + 2)}^2}}};}&{\rm{\;}}\end{array}\)

\({\rm{b)\;}}y’ = {\left( {\frac{{1 - {x^2}}}{{{x^2} + 1}}} \right)^\prime } = \frac{{ - 2x({x^2} + 1) - 2x(1 - {x^2})}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = - \frac{{4x}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}{\rm{.}}\)