Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
a) y=sin2x+tan2x; b) y=cosx+sin2x;
c) y=sinxcos2x; d) y=sinx+cosx.
Sử dụng định nghĩa về hàm số chẵn, lẻ
a) Hàm số y=sin2x+tan2x có nghĩa khi tan2x có nghĩa
cos2x≠0⇔2x≠π2⇔x≠π4+kπ2 \
Vây tập xác định của hàm số là D=R∖{π4+kπ2}
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: f(−x)=sin(−2x)+tan(−2x)=−sin2x−tan2x=−(sin2x+tan2x)=−f(x),∀x∈D.
Vậy y=sin2x+tan2x là hàm số lẻ
Advertisements (Quảng cáo)
b) Tập xác định của hàm số là D=R
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: f(−x)=cos(−x)+sin2(−x)=cosx+sin2x=f(x),∀x∈D
Vậy y=cosx+sin2x là hàm số chẵn
c) Tập xác định của hàm số là D=R
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: f(−x)=sin(−x)cos(−2x)=−sinx.cos2x=−f(x),∀x∈D
Vậy y=sinxcos2x là hàm số lẻ
d) Tập xác định của hàm số là D=R
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: f(−x)=sin(−x)+cos(−x)=−sinx+cosx≠f(x),∀x∈D
Vậy y=sinx+cosx không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ