Hoạt động 1
a) Cho a=π3 và b=π6, hãy chứng tỏ cos(a−b)=cosacosb+sinasinb.
b) Bằng cách viết a+b=a−(−b) và từ công thức ở HĐ1a, hãy tính cos(a+b).
c) Bằng cách viết sin(a−b)=cos[π2−(a−b)]=cos[(π2−a)+b]và sử dụng công thức vừa thiết lập ở HĐ1b, hãy tính sin(a−b).
Tính giá trị các góc lượng giác đặc biệt
Sử dụng công thức hai góc phụ nhau.
a) Ta có: VT = cos(π3−π6)=cosπ6=√32
VP=cosπ3cosπ6+sinπ3sinπ6=12.√32+√32.12=√32=VT
Vậy cos(a−b)=cosacosb+sinasinb
b) Ta có: cos(a+b)=cos(a−b)=cosacos(−b)+sinasin(−b)=cosacosb−sinasinb
c) Ta có: sin(a−b)=cos[π2−(a−b)]=cos[(π2−a)+b]=cos(π2−a)cosb+sin(π2−a)sinb
=(cosπ2cosa+sinπ2sina)cosb+sin(π2−a)sinb=sinacosb+cosasinb
Luyện tập
Chứng minh rằng:
Advertisements (Quảng cáo)
a) sinx−cosx=√2sin(x−π4);
b) tan(π4−x)=1−tanx1+tanx(x≠π2+kπ,x≠3π4+kπ,k∈Z).
Sử dụng công thức cộng lượng giác. Xác định giá trị lượng giác đặc biệt.
a) Ta có:
√2sin(x−π4)=√2(sinxcosπ4+cosxsinπ4)=√2(sinx.√22+cosx.√22)=sinx+cosx
b) Ta có:
tan(π4−x)=tanπ4−tanx1+tanπ4tanx=1−tanx1+tanx
Vận dụng
Giải bài toán trong tình huống mở đầu
Áp dụng công thức sinx+cosx=√2sin(x+π4)
Ta có: f(t)=f1(t)+f2(t)=5sint+5cost=5(sint+cost)=5√2sin(t+π4)
Suy ra: k=5√2,φ=π4.