Đốt cháy 1,6 g một este E đơn chức được 3,52 g \(C{O_2}\) và 1,152 g \({H_2}O\).
a) Tìm công thức phân tử của E.
b) Cho 10 g E tác dụng với lượng \(NaOH\) vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 g muối khan G. Cho G tác dụng với dung dịch axit loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo của E.
c) X là một đồng phân của E. X tác dụng với \(NaOH\) tạo ra một ancol mà khi đốt cháy một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí \({O_2}\) đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức cấu tạo của X.
Đáp án
a) Công thức phân tử của E là \({C_5}{H_8}{O_2}\).
b) Gọi CTTQ của E là \(RCOOR’\)
\(RCOOR’ + NaOH \to RCOONa + R’OH\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
nE = nNaOH = nRCOONa = 0,1 mol \( \Rightarrow \) mNaOH = 4 g
mE + mNaOH = mmuối + mR’OH \( \Rightarrow \) mR’OH = 0
E là este mạch vòng, có công thức cấu tạo
G1 là \(HOOC{[C{H_2}]_3}C{H_2}OH\)
c) Ancol do X sinh ra trong phản ứng thuỷ phân là : \({C_2}{H_5}OH\).
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy công thức cấu tạo của X là \(C{H_2} = CH - COO - {C_2}{H_5}.\)