Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 76 SBT Toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 2 trang 76 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Cho hình bình hành OABD có OA = - 1;1;0 và OB = 1;1;0...

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: OM=(a;b;c)M(a;b;c). Phân tích và giải - Bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Cho hình bình hành OABDOA=(1;1;0)OB=(1;1;0) với O là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm D...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình bình hành OABDOA=(1;1;0)OB=(1;1;0) với O là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm D.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: OM=(a;b;c)M(a;b;c).

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ AB=(xBxA;yByA;zBzA).

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với u=(x1;y1;z1)v=(x2;y2;z2), ta có: u=v{x1=x2y1=y2z1=z2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có OB=(1;1;0)B(1;1;0)

Giả sử D(xD;yD;zD). Ta có

DB=(1xD;1yD;zD).

OABD là hình bình hành nên OA=DB.

{1xD=11yD=1zD=0{xD=2yD=0zD=0. Vậy D(2;0;0).

Advertisements (Quảng cáo)