Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 4 trang 33 SBT Toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 4 trang 33 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Cho hàm số y = x^2 - 2x + 1/x - 2. Khi đó A...

Các bước để xét tính đơn điệu của hàm số \(f\left( x \right)\): Bước 1. Tìm tập xác định \(D\) của hàm số. Bước 2. Phân tích và giải - Bài 4 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 1. Cho hàm số (y = frac{{{x^2} - 2{rm{x}} + 1}}{{{rm{x}} - 2}}). Khi đó A. Hàm số đồng biến trên các khoảng (left( { - infty ;1} right)) và (left( {3; + infty } right)). B...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\). Khi đó

A. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\) và \(\left( {2;3} \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

D. Hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các bước để xét tính đơn điệu của hàm số \(f\left( x \right)\):

Bước 1. Tìm tập xác định \(D\) của hàm số.

Bước 2. Tính đạo hàm \(f’\left( x \right)\) của hàm số. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n} \in D\) mà tại đó đạo hàm \(f’\left( x \right)\) bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) theo thứ tự tăng dần, xét dấu \(f’\left( x \right)\) và lập bảng biến thiên.

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Answer - Lời giải/Đáp án

Xét hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có

\(\begin{array}{l}y’ = \frac{{{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right)}^\prime }\left( {{\rm{x}} - 2} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right){{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{\left( {2{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} - 2} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 3}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)}^2}}}\end{array}\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \({\rm{x}} = 3\).

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( {1;2} \right)\) và \(\left( {2;3} \right)\).

Chọn A.

Advertisements (Quảng cáo)