‒ Sử dụng toạ độ của vectơ →AB=(xB−xA;yB−yA;zB−zA). ‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau. Giải và trình bày phương pháp giải - Bài 4 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có A(2;4;0),B(4;0;0),C(−1;4;−7) và D′(6;8;10). Tìm toạ độ của điểm B′...
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có A(2;4;0),B(4;0;0),C(−1;4;−7) và D′(6;8;10). Tìm toạ độ của điểm B′.
‒ Sử dụng toạ độ của vectơ →AB=(xB−xA;yB−yA;zB−zA).
‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với →u=(x1;y1;z1) và →v=(x2;y2;z2), ta có: →u=→v⇔{x1=x2y1=y2z1=z2.
Giả sử D(xD;yD;zD). Ta có
→AD=(xD−2;yD−4;zD).
Advertisements (Quảng cáo)
→BC=(−1−4;4−0;−7−0)=(−5;4;−7).
ABCD là hình bình hành nên →AD=→BC.
⇔{xD−2=−5yD−4=4zD=−7⇔{xD=−3yD=8zD=−7. Vậy D(−3;8;−7).
Giả sử B′(xB′;yB′;zB′). Ta có
→BB′=(xB′−4;yB′;zB′).
→DD′=(6−(−3);8−8;10−(−7))=(9;0;17).
ABCD là hình bình hành nên →AD=→BC.
⇔{xB′−4=9yB′=0zB′=17⇔{xB′=13yB′=0zB′=17. Vậy B′(13;0;17).