Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng Δ và \Delta ‘ trong các trường hợp sau:
a)\Delta :\left\{ {\matrix{{x = 1 + t} \cr {y = - 1 - t} \cr {z = 1} \cr} } \right. và \Delta ‘:\left\{ {\matrix{{x = 2 - 3t’} \cr {y = 2 + 3t’} \cr {z = 3t’} \cr} } \right.
b)\Delta :\left\{ {\matrix{{x = t} \cr {y = 4 - t} \cr {z = - 1 + 2t} \cr} } \right. và \Delta ‘:\left\{ {\matrix{{x = t’} \cr {y = 2 - 3t’} \cr {z = - 3t’} \cr} } \right.
Hướng dẫn làm bài:
a) Gọi (\alpha ) là mặt phẳng chứa \Delta và song song với \Delta ‘. Hai vecto có giá song song hoặc nằm trên (\alpha ) là: \overrightarrow a = (1; - 1;0) và \overrightarrow a ‘ = ( - 1;1;1). Suy ra \overrightarrow {{n_\alpha }} = ( - 1; - 1;0)
(\alpha ) đi qua điểm M1(1; -1; 1) thuộc \Delta và có vecto pháp tuyến: \overrightarrow {{n_{\alpha ‘}}} = (1;1;0)
Vậy phưong trình của mặt phẳng (\alpha ) có dạng x – 1 + y + 1= hay x + y = 0
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có: M2((2; 2; 0) thuộc đường thẳng \Delta ‘
d(\Delta ,\Delta ‘) = d({M_2},(\alpha )) = {{|2 + 2|} \over {\sqrt {1 + 1} }} = 2\sqrt 2
b) Hai đường thẳng \Delta và \Delta ‘ có phương trình là:
\Delta :\left\{ {\matrix{{x = t} \cr {y = 4 - t} \cr {z = - 1 + 2t} \cr} } \right. và \Delta ‘:\left\{ {\matrix{{x = t’} \cr {y = 2 - 3t’} \cr {z = - 3t’} \cr} } \right.
Phương trình mặt phẳng (\alpha ) chứa \Delta và song song với \Delta ‘ là 9x + 5y – 2z – 22 = 0
Lấy điểm M’(0; 2; 0) trên \Delta ‘ .
Ta có d(\Delta ,\Delta ‘) = d(M’,(\alpha )) = {{|5.(2) - 22|} \over {\sqrt {81 + 25 + 4} }} = {{12} \over {\sqrt {110} }}
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng \Delta và \Delta ‘ là {{12} \over {\sqrt {110} }}.