Trang chủ Lớp 12 SBT Toán lớp 12 Bài 3.43 trang 131 sách bài tập (SBT) – Hình học 12:...

Bài 3.43 trang 131 sách bài tập (SBT) – Hình học 12: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Bằng phương pháp...

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Bằng phương pháp tọa độ hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CA’ và DD’.. Bài 3.43 trang 131 sách bài tập (SBT) – Hình học 12 – Bài 3. Phương trình đường thẳng

Advertisements (Quảng cáo)

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Bằng phương pháp tọa độ hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CA’ và  DD’.

Hướng dẫn làm bài:

Ta chọn hệ trục tọa độ sao cho: C là gốc tọa độ,\(\overrightarrow {CD}  = a\overrightarrow i ;\overrightarrow {CB}  = a\overrightarrow j ;\overrightarrow {CC’}  = a\overrightarrow k \)

Trong hệ tọa độ vừa chọn ta có: C(0; 0; 0), A’(a; a ; a), D(a,; 0;0), D’(a; 0; a)

\(\overrightarrow {CA’}  = (a;a;a),\overrightarrow {{\rm{DD}}’}  = (0;0;a)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Gọi \((\alpha )\) là mặt phẳng chứa \(\overrightarrow {CA’} \) và song song với \(\overrightarrow {DD’} \) . Mặt phẳng \((\alpha )\) có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {CA’}  \wedge \overrightarrow {{\rm{DD}}’}  = ({a^2}; – {a^2};0)\)    hay x – y = 0

Phương trình tổng quát của \((\alpha )\) là x – y = 0.

Ta có: \(d(CA’,{\rm{DD}}’) = d(D,(\alpha )) = {{| – a|} \over {\sqrt {1 + 1 + 0} }} = {a \over {\sqrt 2 }}\)

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng  CA’ và DD’ là  \({{a\sqrt 2 } \over 2}\)