→a⊥→b⇒→a.→b=0. Công thức tính độ lớn vecto. Hướng dẫn cách giải/trả lời bài tập 14 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2. Cho hai điểm A(1; 2; –1), B(0; –2; 3). a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc toạ độ. b) Tính diện tích tam giác OAB...
Cho hai điểm A(1; 2; –1), B(0; –2; 3).
a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc toạ độ.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
a) →a⊥→b⇒→a.→b=0. Công thức tính độ lớn vecto: |→a|=√a12+a22+a32
b) SOAB=12AH.OB=12|→AH|.|→OB|
a) Ta có: →OB=(0;−2;3)
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi H(x;y;z) là chân đường cao kẻ từ A của tam giác OAB
=> →OH=(x;y;z)
→OH cùng phương với →OB nên x=0;y=−2t;z=3t => H(0;−2t;3t)
Ta có: →AH=(−1;−2t−2;3t+1)
→AH⊥→OB⇔→AH.→OB=0⇔−1.0−2.(−2t−2)+3.(3t+1)=0⇔t=−713
Vậy H(0;1413;−2113)
b) →AH=(−1;−1213;−813)⇒AH=√(−1)2+(−1213)2+(−813)2=√37713
→OB=(0;−2;3)⇒OB=√(−2)2+32=√13
Diện tích tam giác OAB: SOAB=12AH.OB=12.√37713.√13=√292