Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 Nâng cao (sách cũ) Bài 20 trang 28 SGK Hình học 12 Nâng cao, Cho khối...

Bài 20 trang 28 SGK Hình học 12 Nâng cao, Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A' cách đều ba điểm A, B, c, cạnh bên AA' tạo với...

Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A' cách đều ba điểm A, B, c, cạnh bên AA' tạo với mặt phẳng đáy một góc 60°.
a) Tính thể tích của khối lăng trụ đó.
b) Chứng minh rằng mặt bên BCCB' là một hình chữ nhật.
c) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ ABC.A'B'C (tổng đó gọi là diện tích xung quanh của hình (hoặc khối) lăng trụ đã cho).. Bài 20 trang 28 SGK Hình học 12 Nâng cao - Bài 4. Thể tích của khối đa diện

Bài 20. Cho khối lăng trụ tam giác ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A cách đều ba điểm A,B,C, cạnh bên AA tạo với mặt phẳng đáy một góc 600.

a) Tính thể tích của khối lăng trụ đó.

b) Chứng minh rằng mặt bên BCCB là một hình chữ nhật.

Advertisements (Quảng cáo)

c) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ ABC.ABC (tổng đó gọi là diện tích xung quanh của hình (hoặc khối) lăng trụ đã cho).



a) Gọi O là tâm của tam giác đều ABC. Vì A cách đều ba đỉnh A,B,C nên A nằm trên trục của ΔABC, do đó AOmp(ABC)
AO là hình chiếu của AA trên mp (ABC). Do đó ^AAO=600
Trong tam giác vuông AOA ta có: tan600=AOAOAO=AO.tan600=23.a32.3=a
Vậy thể tích khối lăng trụ là V=B.h=SABC.AO=a234.a=a334
b) Vì BCAOBC(AOA)BCAA hay BCBB . Vậy BCCB là hình chữ nhật.
c) Gọi H là trung điểm của AB. Ta có AB(AHO)AHAB.
Trong tam giác vuông AOH, ta có: AH2=AO2+OH2=a2+(a36)2=13a212AH=a1323
Diện tích hình bình hành ABBA : SABBA=AB.AH=a21323
Tương tự SACCA=a21323
Diện tích hình chữ nhật BCCB là: SBCCB=BB.BC=AA.BC=AOcos600.a=2a233
Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ là: Sxq=2SAABB+SBCCB=a2133+2a233=a233(13+2)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 12 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)